GIÁO KHOA HÓA HỮU CƠ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

 

I.             HIĐROCACBON (HIĐROCACBUA)

 

I.1. Định nghĩa

 

Hiđrocacbon là một loại hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ gồm cacbon (C) và hiđro (H).

 

I.2. Công thức tổng quát (CTTQ, Công thức chung)    

                                   

 CxHy 

 x : số nguyên, dương, khác 0.

 x = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ;...

 y : số nguyên, dương, chẵn, khác 0.

 y = 2; 4; 6; 8; 10; 12;....

 y £ 2x + 2   (ymax =  2x + 2)

 y ³ 2  (ymin = 2) nếu x chẵn.                             

 y ³ 4  (ymin = 4) nếu x lẻ, mạch hở.

 x £ 4  : Hiđrocacbon dạng khí ở điều kiện thường.

 Tất cả hiđrocacbon đều không tan trong nước.

                      

Thí dụ

               CHy Þ  CH duy nhất

               C2Hy Þ C2H2 ; C2H4 ; C2H6

               C3Hy Þ C3H4 ; C3H6 ; C3H8 (mạch hở)

               C4Hy Þ C4H2 ; C4H4 ; C4H6 ; C4H8 ; C4H10

               C5Hy Þ C5H4 ; C5H6 ; C5H8 ; C5H10 ; C5H12 (mạch hở)

               C10Hy Þ C10H2 ; C10H4 ; C10H6 ; C10H8 ; C10H10 ; C10H12 ; C10H14 ; C10H16 ;

                              C10H18 ; C10H20 ; C10H22

 
Hoặc: 

  CnH2n + 2 -  m 

  n ³ 1

  m : số nguyên, dương, chẵn, có thể bằng 0.

  m = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ;...

  (m = 0 : ankan;  m = 2: anken hoặc xicloankan;                         

  m = 4:  ankin hoặc ankađien hoặc xicloanken;...)

      

Hoặc:

CnH2n + 2 - 2k      

  n ³ 1

  k: số tự nhiên ( k = 0; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5;...)

  ( k = 0: ankan;   k = 1: có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng;

  k = 2: có 2 liên kết đôi hoặc 1 liên kết ba hoặc 2 vòng hoặc 1

  vòng và 1 liên kết đôi;...)

           

          

I.3. Tính chất hóa học

  I.3.1. Phản ứng cháy

Phản ứng cháy của một chất là phản ứng oxi hóa hoàn toàn chất đó bằng oxi (O2). Tất cả phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. Sự cháy bùng (cháy nhanh) thì phát sáng.

Tất cả hiđrocacbon khi cháy đều tạo khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O).

CxHy + (x +    y  ) O  [t°]®  xCO2  +   y  H2O +  Q   (DH < 0) (Tỏa nhiệt)
                    
4                                       2

CnH2n + 2-m + (3n + 1 -    m ) O  [t°]®  nCO2  +  (n+1) - m ) H2O
                           
2           4                                                   2

 CnH2n + 2 - 2k  (3n + 1 - k ) O2      [t°]®  nCO2  +  (n+1 - k) H2O
                               
2                                                             

Hiđrocacbon                                         Khí cacbonic                Hơi nước                                             

 01 64 11 79 69

01 64 11 79 00 Leroy Merlin

 

I.3.2. Phản ứng nhiệt phân

Phản ứng nhiệt phân một chất là phản ứng phân tích chất đó thành hai hay nhiều chất khác nhau dưới tác dụng của nhiệt.

Tất cả hiđrocacbon khi đem nung nóng ở nhiệt độ cao (trên 1000°C) trong điều kiện cách ly không khí (cách ly O2, đậy nắp bình phản ứng) thì chúng đều bị nhiệt phân tạo Cacbon (C) và Hiđro (H2).

CxHy          [t° cao (>1000°C), không tiếp xúc không khí ]®     xC       +    y/2  H2

 Hiđrocacbon                                                                 Cacbon              Hiđro

 CnH2n + 2 - m                    [ t° cao, cách ly không khí] ®     nC      +        (n + 1 - m/2)H2

 

Bài tập 1

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hiđrocacbon A, thu được 6 mol CO2.

a.  Tìm các công thức phân tử (CTPT) có thể có của A.

b.  Viết một công thức cấu tạo (CTCT) có thể có của A có chứa H nhiều nhất trong phân tử trong các CTPT tìm được ở trên.

c.  Viết một CTCT có thể có của A có chứa H ít nhất trong các CTPT tìm được ở câu (a).

ĐS: C6Hy (7 CTPT)

 

Bài tập 1’

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiđrocacbon A mạch hở, thu được 1,05 mol CO2.

a.  Xác định các CTPT có thể có của A.

b.  Viết một CTCT của A nếu A chứa số nguyên tử H nhiều nhất và một CTCT của A nếu A chứa số nguyên tử H ít nhất trong phân tử trong các CTPT tìm được ở câu (a).

ĐS: C7Hy (7 CTPT)

 

Bài tập 2

Đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít khí hiđrocacbon X (đktc). Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi lượng dư, thu được 50 gam kết tủa.

a.  Xác định các CTPT có thể có của X.

b.  Viết CTCT của X, biết rằng X có chứa số nguyên tử nhỏ nhất trong các CTPT tìm được ở câu (a).

(C = 12 ; O = 16 ; H = 1 ; Ca = 40)

ĐS: C4Hy (5 CTPT)

 

Bài tập 2’

Đốt cháy hoàn toàn 3,136 lít (đktc) một hiđrocacbon X mạch hở ở dạng khí. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 lượng dư, thu được 82,74 gam kết tủa. Xác định các CTPT có thể có của X. Viết CTCT của X. Biết rằng X chỉ gồm liên kết đơn.

(C = 12 ; H = 1 ; O =16 ; Ba = 137)

ĐS: C3Hy (3 CTPT)

 

Bài tập 3

Y là một hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro bằng 57 (dY/H2 = 57). Đốt cháy hết 13,68 gam Y, thu được 19,44 gam H2O.

Xác định CTPT của Y.

Xác định CTCT của Y. Biết rằng các nguyên tử H trong phân tử Y đều tương nhau (các nguyên tử H đều liên kết vào nguyên tử C cùng bậc).

(C = 12 ; H = 1 ; O = 16)

ĐS: C8H8

 

Bài tập 3’

Y là một hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của Y so với Heli bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 9,36 gam Y, thu được 28,6 gam CO2. Xác định CTPT của Y.

Xác định CTCT của Y. Biết rằng Y mạch cacbon phân nhánh  và có một tâm đối xứng trong phân tử.

(C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; He = 4)

ĐS: C5H12

 

Bài tập 4

A là một hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của A so với metan bằng 4,5.

Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 có dư, khối lượng bình tăng thêm 65,6 gam.

Xác định CTPT và CTCT của A. Biết rằng phân tử A chỉ chứa một loại H duy nhất.

(C = 12 ; H = 1 ; O = 16)

ĐS: C5H12

 

Bài tập 4’

A là một hiđrocacbon, dA/O2 = 2,6875.

Đốt cháy hết 8,6 gam A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch xút dư, khối lượng bình tăng thêm 39 gam.

Xác định CTPT và CTCT có thể có của A.

(C = 12 ; H = 1 ; O = 16)

ĐS: C6H14

 

Bài tập 5

Phân tích định lượng hai chất hữu cơ A, B cho cùng kết quả: Cứ 3 phần khối lượng của C thì có 0,5 phần khối lượng H và 4 phần khối lượng O. Tỉ khối hơi của B bằng 3,104. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 3.

Xác định CTPT của A, B.

(C = 12 ; H = 1 ; O = 16)

ĐS: C3H6O3 (B) ;  CH2O (A)

 

Bài tập 5’

Phân tích định lượng hai hiđrocacbon X, Y cho thấy có cùng kết quả: cứ 0,5 phần khối lượng H thì có 6 phần khối lượng C. Tỉ khối hơi của Y là 3,586. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,25.

Xác định CTPT của X, Y.

(C = 12 ; H = 1)

ĐS: C8H8 ; C2H2

 

Bài tập 6

Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 (đktc) hơi một hiđrocacbon A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (2) đựng KOH lượng dư. Khối lượng bình (1) tăng 0,18 gam và bình (2) tăng 0,44 gam.

a.  Có thể hoán đổi vị trí hai bình trong thí nghiệm trên được hay không? Tại sao?

b.  Xác định CTPT và tính khối lượng riêng của A ở đktc.

c.  Làm thế nào để phân biệt các bình riêng biệt mất nhãn chứa: A, khí hiđro và khí cacbon oxit? Viết phản ứng.

(H = 1 ; O = 16 ; C = 12)

ĐS: C2H4 ; 1,25g/l

 

Bài tập 6’

Đốt cháy hoàn toàn 448 ml (đktc) một hiđrocacbon X dạng khí rồi cho sản phẩm cháy lần lượt hấp thụ vào bình (1) đựng P2O5 dư, bình (2) đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 0,36gam , khối lượng bình (2) tăng 1,76 gam.

a.  Có thể thay đổi vị trí hai bình (1), (2) được hay không? Giải thích.

b.  Xác định CTCT của X. Tính tỉ khối của X. Tính khối lượng riêng của X ở đktc.

c.       Nhận biết các khí, hơi sau đây đựng trong các bình không nhãn: X, CO2, C2H4, SO2, SO3.

(C = 12 ; H = 1 ; O =16)

ĐS: C2H2 ; 1,16g/l

 

Bài tập 7

A là một hiđrocacbon hiện diện dạng khí ở điều kiện thường. Đốt cháy A, thu được CO2 và nước có tỉ lệ số mol là nCO2 : nH2O = 2 : 1. Xác định các CTPT có thể có của A.

ĐS: C2H2 ; C4H4

 

Bài tập 7’
 

Hiđrocacbon A hiện diện dạng khí ở điều kiện thường. Tỉ khối hơi của A so với hiđro lớn hơn 28 (dA/H2 > 28). Xác định CTPT của A.      

(C = 12 ; H = 1)

ĐS: C4H10


 

Lưu ý

 

Khi biết khối lượng phân tử của một hiđrocacbon (không quá lớn, M < 108), thì ta có thể xác định được CTPT của hiđrocacbon này. Cũng như khi biết khối lượng gốc hiđrocacbon, ta có thể xác định được gốc hiđrocacbon này.  Lấy khối lượng của phân tử hiđrocacbon hay của gốc hiđrocacbon đem chia cho 12 (chia tay), được bao nhiêu lần, thì đó là số nguyên tử C, còn lẻ bao nhiêu, đó là số nguyên tử H.

 

Thí dụ: A là một hiđrocacbon có khối lượng phân tử là 44 đvC Þ A có CTPT là C3H8. B là một hiđrocacbon có MB = 92  Þ  B là C7H8. X là một gốc hiđrocacbon, khối lượng gốc hiđrocabon này bằng 27  Þ  X là C2H3-. Y là một gốc hiđrocacbon, My = 71  Þ  Y là C5H11-


 

Bài tập 8

 

X là một hiđrocacbon mạch hở. dX/He = 10. Xác định các CTCT có thể có của X
(C = 12 ; H = 1 ; He = 4)
ĐS: C3H4  (2 CTCT)



Bài tập 8’

X là một hiđrocacbon. Một thể tích hơi X có cùng khối lượng với 5,75 thể tích khí metan (các thể tích hơi, khí trên đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định CTPT của X.
(C = 12 ; H = 1)
ĐS: C7H8
 


Bài tập 9

A là một chất hữu cơ được tạo bởi bốn nguyên tố C, H, O, N. Thành phần phần trăm khối lượng của C, H và N trong A lần lượt là 32%, 6,67% và 18,67%.
a. Xác định CTPT của A, biết rằng CTPT của A cũng là công thức đơn giản của nó.
b. Tính tỉ khối hơi của A. Tính khối lượng riêng của hơi A ở
136,5°C, 1 atm.
(C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; N = 14)
ĐS: C2H5NO2 ;  2,586 ; 2,232g/l

 

Bài tập 9’

Đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ A, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
a. Xác định cơng th?c th?c nghi?m (công thức nguyên) của A.
b. Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so với nitơ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 4 (3 < dA/N2 < 4). Xác định các CTCT có thể có của A, biết rằng A có chứa nhóm chức axit (-COOH) và nhóm chức rượu (-OH).
c. Tính tỉ khối hơi của A. Tính khối lượng riêng của hơi A ở 136,50C, 1,2atm.
 

(C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; N = 14)

ĐS: (CH2O)n ; C3H6O3 ; 3,1 ; 3,214g/l

 

 

CÂU HỎI ÔN PHẦN I

 

1.   Hiđrocacbon là gì? Viết công thức tổng quát của hiđrocacbon theo 3 cách.

2.        Phản ứng đốt cháy một chất thực chất là phản ứng gì? Muốn một chất cháy được cần điều kiện gì? Từ đó hãy cho biết các phương pháp phòng hỏa hoạn.

3.      Phản ứng nhiệt phân là gì? Hiđrocacbon bị nhiệt phân tạo ra chất gì? Tại sao khi nhiệt phân một hiđrocacbon cần cách ly chất này với không khí?

4.      Hợp chất hữu cơ là gì? Tại sao gọi hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon? Như vậy có phải tất cả hợp chất chứa cacbon đều là hợp chất hữu cơ không? Có ngoại lệ nào?

5.      Tại sao số nguyên tử H trong phân tử một hiđrocacbon phải là một số nguyên dương chẵn, khác không?

6.      Công thức thực nghiệm (Công thức nguyên), công thức đơn giản (công thức đơn giản nhất), công thức phân tử, công thức cấu tạo của một chất là gì? Mỗi trường hợp cho một thí dụ cụ thể.

7.      Phân tích định tính, phân tích định lượng một chất hóa học là gì?

8.      Tỉ khối hơi hay tỉ khối của một chất khí là gì? Cho 2 thí dụ minh họa.

9.      Tỉ khối của một chất rắn hay một chất lỏng là gì? Cho thí dụ minh họa.

10.    Khối lượng riêng của một chất là gì? Tại sao khối lượng riêng có đơn vị, còn tỉ khối thì không có đơn vị? Có phải trị số của tỉ khối và của khối lượng riêng giống nhau?

11.    Phân biệt khái niệm khối lượng với trọng lượng.

12.    Hãy cho biết ý nghĩa của các số liệu sau đây: Tỉ khối của thủy ngân (lỏng) là 13,6; Khối lượng riêng của thủy ngân (lỏng) là 13,6g/ml; Tỉ khối hơi của thủy ngân là 6,9; Tỉ khối hơi của thủy ngân so với metan là 12,5. Khối lượng riêng của hơi thủy ngân ở đktc là 8,9 g/l.

(Hg = 200 ; C = 12 ; H = 1)

13.    Tính tỉ khối của nước (lỏng); Khối lượng riêng của nước (lỏng); Tỉ khối hơi của nước; Tỉ khối hơi của nước so với hiđro (H2); Khối lượng riêng của hơi nước ở đktc.

(H = 1 ; O = 16)

ĐS: 1 ; 1g/ml ; 0,62 ; 9 ; 0,8g/l

14.    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hiđrocacbon A, thu được 8 mol khí CO2. Xác định các CTPT có thể có của A.

       Nếu trong sản phẩm cháy của lượng A trên có chứa 9 mol nước. Xác định CTPT đúng của A. Khi cho A tác dụng khí clo theo tỉ lệ mol nA : nCl2= 1 : 1, thì chỉ thu một sản phẩm thế hữu cơ. Xác định CTCT của A.

ĐS: C8Hy ; C8H18

 15.    Khi cho xăng hay dầu hôi vào nước thì thấy có sự phân lớp và xăng hay dầu hôi nằm ở lớp trên. Giải thích và nêu hai tính chất vật lý quan trọng của hiđrocacbon.

16.    Khi dùng cây thọc vào một vũng nước cống thì thấy có hiện tượng sủi bọt khí? Thử giải thích hiện tượng này.

17.    Phát biểu định luật Avogadro. Tại sao định luật Avogadro chỉ áp dụng cho chất khí hay chất hơi mà không áp dụng được cho chất lỏng hay chất rắn? Hệ quả quan trọng của định luật Avogadro là gì?

18.    Chất khí hay chất hơi có khác nhau không? Tại sao khi thì gọi chất khí, khi thì gọi là chất hơi?

19.    Một phân tử nước có khối lượng bao nhiêu đơn vị Cacbon (đvC, đơn vị khối lượng nguyên tử, amu, u)? bao nhiêu gam? Một mol nước có khối lượng bao nhiêu đơn vị Cacbon, bao nhiêu gam? 1 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước? Có bao nhiêu nguyên tố hóa học tạo nên nước? Có bao nhiêu nguyên tử trong phân tử nước? Có bao nhiêu nguyên tử H có trong 18 gam nước?

(H = 1 ; O = 16)

20.    Tại sao áp dụng được công thức dA/B =  MAA                                                            MB

21..    Khi nói tỉ khối hơi của A so với B thì nhất thiết A hay B phải là chất khí ở điều kiện thường hay không?

I.          ANKAN (PARAFIN, ĐỒNG ĐẲNG METAN, HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ)

 

Đồng đẳng là hiện tượng các hợp chất hữu cơtính chất hóa học cơ bản giống nhauCTPT giữa chúng hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-). Tập hợp các chất đồng đẳng tạo thành một dãy đồng đẳng. Hai chất kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng hơn kém nhau một nhóm metylen.

 

Thí dụ:

CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,... là các chất thuộc dãy đồng đẳng metan (ankan)

 

CH3OH ; C2H5OH ; C3H7OH ; C4H9OH ;... là các chất thuộc dãy đồng đẳng rượu đơn chức no mạch hở (ankanol)

 

II.1. Định nghĩa

Ankann là một loại hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn mạch hở

II.2. Công thức tổng quát

 CnH2n + 2     (n ³ 1)

                                                 

II.3. Cách đọc tên (Danh pháp)

 

CH4 Metan C23H48 Tricosan
C2H6 Etan C24H50 Tetracosan
C3H8 Propan C25H52 Pentacosan
C4H10 Butan C30H62 Triacontan
C5H12 Pentan C31H64 Hentriacontan
C6H14 Hexan C32H66 Dotriacontan
C7H16 Heptan C33H68 Tritriacontan
C8H18 Octan C34H70 Tetratriacontan
C9H20 Nonan C35H72 Petatriacontan
C10H22 Decan C40H82 Tetracontan
C11H24 Undecan C41H84 Hentetracontan
C12H26 Dodecan C42H86 Dotetracontan
C13H28 Tridecan C43H88 Tritetracontan
C14H30 Tetradecan C50H102 Pentacontan
C15H32 Pentadecan C60H122 Hexacontan
C16H34 Hexadecan C70H142 Heptacontan
C17H36 Heptadecan C80H162 Octacontan
C18H38 Octadecan C90H182 Nonacontan
C19H40 Nonadecan C100H202 Hectan
C20H42 Eicosan C124H250 Tetracosahectan
C21H44 Heneicosan C132H266 Dotriacontahectan
C22H46 Docosan C155H312 Pentapentacontahectan

 

Nên thuộc tên của 10 ankan đầu, từ C1 đến C10 để đọc tên của các chất hữu cơ thường gặp (có mạch cacbon từ 1 nguyên tử C đến 10 nguyên tử C).

 

Nguyên tắc chung để đọc tên ankan và dẫn xuất:

-         Chọn mạch chính là mạch cacbon liên tục dài nhất. Các nhóm khác gắn vào mạch chính coi là các nhóm thế gắn vào ankan có mạch cacbon dài nhất này.

-   Khi đọc thì đọc tên của các nhóm thế trước, có số chỉ vị trí của các nhóm thế đặt ở phía trước hoặc phía sau, được đánh số nhỏ, rồi mới đến tên của ankan mạch chính sau.

-         Nếu ankan chứa số nguyên tử cacbon trong phân tử ³ 4 và không phân nhánh thì thêm tiếp đầu ngữî n- (normal- thông thường).

 

 

-         Nếu 2 nhóm thế giống nhau thì thêm tiếp đầu ngữ  đi-

Nếu 3........................................................................tri-

Nếu 4........................................................................tetra-

Nếu 5........................................................................penta-

Nếu 6........................................................................hexa- ...

 

Sau đây là tên của một số nhóm thế thuộc gốc hiđrocacbon và một số nhóm thế thường gặp:

 

CH3- (H3C-  ; Me- )    Metyl

                                                                    CH3-CH2-  (C2H5- ; Et- )    Etyl

CH3-CH2-CH2-             n-propyl

                                                                    CH3-CH-                              Isopropyl

                                                                    CH3

CH3-CH2-CH2-CH2-     n- Butyl                         

CH3-CH2-CH-              Sec-butyl               CHºC-                                  Etinyl

                CH3

                                                                     CH3

CH3-CH-CH2-              Isobutyl                  CH3-C-                                 Tert-butyl

        CH3                                                       CH3

                                            

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-          n-Pentyl, n-Amyl

 

CH3-CH-CH2-CH2-                    Isopentyl, Isoamyl

        CH3

 

 

                               CH3

                       CH3-C-CH2-        Neopentyl, Neoamyl

                               CH3

                CH3

CH3-CH2-C-             Tert-pentyl, Tert-amyl

                CH3

 

-CH2-                       Metylen                                  C6H5-    Phenyl

 

-CH2-CH2-              Etylen                                     F-          Flo (Fluoro)

 

-CH-CH2-               Propylen                                Cl-        Clo (Cloro)

  CH3                                    

                                                                                                                                              Br-       Brom (Bromo)

C6H5-CH2-                Benzyl

                                                                                   I-          Iot (Iodo)

CH2=CH-                  Vinyl                                     

                                                                                   O2N-    Nitro

CH2=CH-CH2-          Alyl                               

                                                                                   H2N-     Amino

CH2=C-                     Isopropenyl                               

        CH3                                                                     HO-      Hiđroxi

 

Thí dụ:           

 

                                    CH3-CH2-CH2-CH3               n-Butan

              

                                    CH3-CH-CH3                         2-Metylbutan

                                            CH3                                 Isobutan

 

             CH3-CH2-CH2-CH2-CH3          n-Pentan

              

               CH3-CH-CH2-CH3                  2-Metylbutan

                       CH3                                  Isopentan

                       

                        CH3

               CH3-C-CH3                             2,2-đimetylpropan

                        CH3                                Neopentan

                       

                      CH3

              CH3-C-CH2-CH-CH2-CH3      2,2-Đimetyl-4-etylhexan

                      CH3     CH2-CH3

                                       

 

                                     CH3

              CH3-CH-CH2-C-CH3            2,2,4-Trimetylpentan

                      CH3        CH3                 Isooctan

                

                 CH3         CH3

           Br  CH2 Cl    CH2

 CH3 - C- CH - C  -  C - CH3            2,3,6-Trimetyl-3-brom-5-clo-5-nitro-

 CH3- CH         NO2 CH2 - CH3                                                              4,6-đietyloctan

          CH3

 

Có thể đọc tên nhóm thế theo thứ tự từ nhóm nhỏ đến nhóm lớn (nhóm nhỏ đọc trước, nhóm lớn đọc sau, như nhóm metyl (CH3-, nhỏ), đọc trước, nhóm etyl (CH3-CH2-, lớn), đọc sau; hoặc theo thứ tự vần a, b, c (vần a đọc trước, vần b đọc sau, như nhóm etyl đọc trước, nhóm metyl đọc sau). Tuy đọc nhóm trước sau khác nhau nhưng sẽ viết ra cùng một CTCT nên chấp nhận được.

 

Ghi chú

G.1. Đồng phân

 

Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng CTPT nhưng do cấu tạo hóa học khác nhau, nên có tính chất khác nhau.

 

Thí dụ:  C4H10 có hai đồng phân:    CH3-CH2-CH2-CH3  ;               CH3-CH-CH3

                                                                                                                   CH3

                                                                    n-Butan                              Isobutan

                                                                   t0s = -0,50C                          t0s = -120C

 

C2H6O có hai đồng phân:           CH3-CH2-OH   ;                     CH3-O-CH3

                                                      Rượu etylic                          Đimetyl ete

                                                  t0s = 780C, chất lỏng              t0s = -240C, chất khí

                                                   phản ứng với Na                 không phản ứng với Na

 

 

C5H12 có ba đồng phân: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3    CH3-CH-CH2-CH3               CH3

                                                                                           CH3                      CH3-C-CH3

                                                                                                                                CH3

                                                 n-Pentan                            Isobutan               Neopentan

                                                 t0s = 360C                          t0s = 280C              t0s = 9,50C

 

CH4 có  1 ĐP ;  C2H6  có  1 ĐP ;  C3H8  có  1 ĐP ;  C4H10  có  2 ĐP ;  C5H12  có  3 ĐP ;

C6H14 có 5 ĐP;  C7H16 có 9 ĐP;  C8H18 có 18 ĐP;  C9H20  có 35 ĐP;  C10H22  có 75 ĐP;

C20H42   có  366 319  ĐP;    C30H62   có   4,11.109  ĐP  (4 triệu và 110 triệu ĐP);    C40H82   có 62 491 178 805 831 ÂP (6,249.1013 ĐP ).

 

Trên đây là số đồng phân theo lý thuyết vì hiện nay số hợp chất hữu cơ biết được ít hơn 10 triệu hợp chất

 

G.2. Trong cùng một dãy đồng đẳng, nhiệt độ sôi các chất tăng dần theo chiều tăng khối lượng phân tử các chất.

 

Thí dụ: Nhiệt độ sôi các chất tăng dần như sau:

 

CH4 <  CH3-CH3 <  CH3-CH2-CH3 < CH3-CH2-CH2-CH3 < CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

(-1640C) (-890C)            (-420C)                      (-0,50C)                            (360)

 

H-COOH   <   CH3-COOH   <   CH3-CH2-COOH   <   CH3-CH2-CH2-COOH

(100,40C)           (118,10C)                  (141,10C)                          (163,50C)

 

G.3.  Giữa các ankan đồng phân, đồng phân nào có mạch cacbon càng phân nhánh thì sẽ có nhiệt độ sôi càng thấp. Có thể áp dụng nguyên tắc này cho các chất hữu cơ đồng khác. Nguyên nhân là khi càng phân nhánh thì làm thu gọn phân tử lại, ít bị phân cực hơn, nên làm giảm lực hút giữa các phân tử (lực hút Van der Waals) nhờ thế, nó dễ sôi hơn.

 

Thí dụ:

                 t0s CH3-CH-CH3   <   t0s  CH3-CH2-CH2-CH3

                              CH3

                          (-120C)                            (-0,50C)

                          

                             CH3

               t0s  CH3-C-CH3   <  t0s  CH3-CH-CH2-CH3   <   t0s  CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

                             CH3                         CH3

                         (9,50C)                        (280C)                                       (360C)

 

Bài tập 10

C7H16 có 9 đồng phân. Viết CTCT các đồng phân và đọc tên các đồng phân này.

 

Bài tập 10’

C6H14 có 5 đồng phân. Viết CTCT và đọc tên các đồng phân này.

 

Bài tập 11

-120C   ;    -0,50C   ;    9,50C   ;    280C   ;    360C   ;    600C   ;    690C   ;    980C   ;    1260C

là nhiệt độ sôi của các chất sau đây (không theo thứ tự):  n-pentan; Isobutan; Isohexan; n-Octan; n-Butan; n-Hexan; Isopentan; n-Heptan và Neopentan. Hãy chọn nhiệt độ sôi thích hợp cho từng chất.

 

Bài tập 11’

Sắp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây:

2-Metylhexan;   2,2-Đimetylpentan;   n-Octan;   n-Heptan;   Neohexan;   n-Pentan; n-Hexan;  Neopentan và Isobutan.

 

II.4. Tính chất hóa học

II.4.1. Phản ứng cháy

 

                   CnH2n +2  + ()O2            t0               nCO2   +    (n + 1)H2O

                    Ankan                                                                  (n mol)             (n + 1) mol

 

Lưu ý

Trong các loại hiđrocacbon, chỉ có ankan (hay parafin) khi đốt cháy tạo số mol nước lớn hơn số mol khí cacbonic hay thể tích của hơi nước lớn hơn thể tích khí CO2 (các thể tích đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Các loại hiđrocacbon khác khi đốt cháy đều số mol H2O £ số mol CO2.

 

Bài tập 12

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là VCO2 : VH2O = 4 : 5 (các thể tích đo trong cùng nhiệt độ và áp suất).

a.  Xác định CTPT và viết các CTCT có thể có của X.

b.  So saùnh nhieät ñoä soâi giöõa caùc ñoàng phaân naøy.

ĐS: C4H10

 

Bài tập 12’

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A, thu được 44,8 lít CO2 (đktc) và 43,2 gam H2O.

a.  Xác định CTPT của A.

b.  So sánh nhiệt độ sôi các đồng phân của A và đọc tên các đồng phân này.

(H = 1 ; O = 16)

ĐS: C5H12

 

II.4.2. Phản ứng thế

Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hay một nhóm nguyên tử của phân tử này được thay thế bởi một nguyên tử hay một nhóm nguyên tử của phân tử kia.

 

Thí dụ:        CH4    +   Cl2        ánh sáng          CH3Cl   +   HCl

                 

                    C6H5-H   +   HNO3          H2SO4(đ)           C6H5-NO2   +   H2

 

Tính chất hóa học cơ bản của ankan là tham gia phản ứng thế với halogen, chủ yếu là Cl2, với sự hiện diện của ánh sáng khuếch tán hay đun nóng. Nếu dùng Cl2 đủ dư và thời gian phản ứng đủ lâu thì lần lượt các nguyên tử H của ankan được thay thế hết bởi -Cl (của Cl2).               

               CnH2n + 2       +        X2              askt                CnH2n + 1X           +       HX

                 Ankan                              Halogen                                   Dẫn xuất monohalogen của ankan        Hiđro halogenua

              

 

              CnH2n + 1X     +        X2             askt                        CnH2n X2           +       HX   ....

                                                                                                                          Dẫn xuất đihalogen của ankan

 

Thí dụ:

 

                CH4           +       Cl2         askt                  CH3Cl           +         HCl

                        Metan                                Clo                                         Clometan, Metyl clorua              Hidro clorua

                CH3Cl       +        Cl2              askt                            CH2Cl2         +         HCl

                                                                                                             Điclometan, Metylen clorua

           CH2Cl2       +         Cl2               askt                 CHCl3            +          HCl

                                                                                                              Triclometan, Cloroform

           CHCl3        +         Cl2           askt                              CCl4             +         HCl

                                                                                                              Tetraclometan, Cacbon tetraclorua

 

Ghi chú

G.1. Dẫn xuất monohalogen của ankan là một loại hợp chất hữu cơ trong đó một nguyên tử H của ankan được thay thế bởi nguyên tử halogen X. Dẫn xuất monohalogen của ankan có công thức dạng tổng quát là CnH2n + 1X.

 

G.2. Dẫn xuất đihalogen của ankan là một loại hợp chất hữu cơ trong đó hai nguyên tử H của ankan được thay thế bởi hai nguyên tử halogen X. Dẫn xuất đihalogen của ankan có công thức tổng quát là CnH2nX2.

 

G.3.  Cơ chế phản ứng là diễn tiến của phản ứng. Khảo sát cơ chế phản ứng là xem từ các tác chất đầu, phản ứng trải qua các giai đoạn trung gian nào để thu được các sản phẩm sau cùng.

 

G.4. Phản ứng thế H của ankan bởi halogen X (của X2) là một phản ứng thế dây chuyền theo cơ chế gốc tự do. Phản ứng trải qua ba giai đoạn: Khơi mạch, Phát triển mạch và Ngắt mạch.

 

Thí dụ:      Khảo sát cơ chế của phản ứng:

                         CH4    +     Cl2          askt                 CH3Cl     +    HCl

 

Giai đoạn 1 (Giai đoạn khơi mạch, khơi mào): Có sự tạo gốc tự do Cl·

                      Cl-Cl           as               2Cl·

 

Giai đoạn 2 (Giai đoạn phát triển mạch):

                    Cl·        +        CH4                    HCl         +      CH3· (gốc tự do metyl)

                    CH3·     +         Cl2                      CH3Cl     +       Cl·

 

                ...............(Tiếp tục lặp đi lặp lại như trên cho đến khi kết thúc phản ứng, giai đoạn ngắt mạch).

 

Giai đoạn 3 (Giai đoạn ngắt mạch, cắt mạch, đứt mạch, tắt mạch): Các gốc tự do kết hợp, không còn gốc tự do, phản ứng ngừng (kết thúc):

                    CH3·     +         Cl·                        CH3Cl

                    Cl·        +         Cl·                              Cl2

                    CH3·     +       CH3·                      CH3-CH3

 

G.5.  Bậc của cacbon: Người ta chia cacbon bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. Bậc của cacbon bằng số gốc cacbon liên kết vào cacbon này bằng các liên kết đơn. C trong CH4 là cacbon bậc 1.

Thí dụ:                                          I

                                                     CH3

                           I                II               III           IV             I                                              I

                 CH3     CH2     CH       C      CH3                         CH4

                                            I                I

                                          CH3    CH3

 

G.6.  Nguyên tử H liên kết bậc cao của ankan dễ được thế bởi halogen X2 (nhất là Br2) hơn so với H liên kết vào cacbon bậc thấp.

 

Thí dụ:                                                                 

                                                                                CH3-CH-CH3    +    HBr

 I            II          I                                                                     Br

CH3-CH2-CH3     +    Br2            as hay t0                              (SP chính)

      (1mol)               (1mol)

                                                                                CH3-CH2-CH2-Br    +     HBr

                                                                                      (SP phụ)

 

 I           III       II           I                                                       Br

CH3-CH-CH2-CH3      +    Br2           t0                 CH3-C-CH2-CH3       +      HBr

        CH3                                                                   CH3

     (1mol)                         (1mol)                            (SP chính)

 

Bài tập 13

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A cần dùng 5,376 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, ta thu được 15 gam kết tủa màu màu trắng.

a.         Xác định CTPT của A.

b.        A tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định CTCT của A.

c.    So sánh nhiệt độ sôi giữa các đồng phân của A.

(C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ca = 40)

ĐS: C5H12

  


 

Bài tập 13’

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần dùng 70 lít không khí (đktc). Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 78,8 gam kết tủa.

Xác định CTCT và đọc tên của X, biết rằng khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất.

Không khí gồm 20% O2, 80% N2 theo thể tích.

(C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ba = 137)

ĐS: C8H18

 

II.4.3.  Phản ứng nhiệt phân

                                           

                                   CnH2n + 2           t0 cao (> 10000C, Không có O2)            nC   +    (n + 1)H2

 

II.4.4.  Phản ứng cracking

Phản ứng cracking là phản ứng làm chuyển hóa một hiđrocacbon có khối lượng phân tử lớn trong dầu mỏ thành các hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ hơn, mà chủ yếu là biến một ankan thành một ankan khác và một anken có khối lượng phân tử nhỏ hơn. Phản ứng cracking có mục đích tạo nhiều nhiên liệu xăng, dầu và xăng, dầu có chất lượng tốt hơn cho động cơ từ dầu mỏ khai thác được.

                 

                  CnH2n + 2             Cracking (t0 , p , xt)             Cn’H2n’ + 2        +       C(n - n’)H2(n - n’)

             Ankan (Parafin)                                                  Ankan (Parafin)                  Anken (Olefin)

                                                                                   (n’ < n)                               (n- n’ ³ 2)

 

Thí dụ:

                   CH3-CH2-CH3              Cracking               CH4         +        CH2=CH2

                               Propan                                                        Metan                     Eten (Etilen)

 

 

                                                                                   

                                                                                       CH4    +    CH2= CH-CH3

                  CH3-CH2-CH2-CH3            Cracking

                         n-Butan                                                    CH3-CH3      +    CH2=CH2

 

                 

                  CH3-CH-CH3             Cracking                 CH4        +       CH2=CH-CH3

                          CH3

                         Isobutan                                                      

 

                                                                                   CH4   +   CH2=CH- CH2-CH3

      CH3-CH2-CH2-CH2-CH3             Cracking                           n- pentan                                                                    CH2=CH2    +   CH3-CH2-CH3

                                                                                           CH2=CH2   +   CH4   +  CH2=CH2

                                                                                         

                                                                                          CH4    +   CH2=C-CH3

                                                                                                            CH3

                                                                                          CH3-CH3    +    CH2=CH-CH3

        CH3-CH2-CH-CH3                  Cracking                         CH2=CH2   +   CH3-CH2-CH3

                           CH3                                                    CH2=CH2   +   CH4   +   CH2=CH2

                  Isopentan                                                           CH4   +   CH2=CH-CH2-CH3

                                                                                           CH4   +    CH3-CH=CH-CH3

                    CH3

            CH3-C-CH3               Cracking              CH4     +     CH2=C-CH3

                    CH3                                                                           CH3

                 Neopentan                                                  Metan               Isobutilen

 

Bài tập 14

Viết các phương trình phản ứng cracking có thể có của n-hexan. Biết rằng chỉ có sự tạo ankan, anken và ankan từ 3 nguyên tử cacbon trở lên trong phân tử đều bị cracking.

 

Bài tập 14’

Viết các phản ứng cracking có thể có của isohexan. Coi sự cracking chỉ tạo parafin, olefin và các parafin chứa số nguyên tử C trong phân tử lớn hơn 3 đều bị cracking.

 

Bài tập 14’’

Viết các phản ứng cracking có thể có của 3-metylpentan. Coi sản phẩm cracking chỉ gồm ankan và anken. Ankan chứa tử 3 nguyên tử C trở lên trong phân tử đều bị cracking.

 

II.5.  Ứng dụng

II.5.1.  Từ metan điều chế được axetilen

 

                                2CH4            15000C ; Làm lạnh nhanh              C2H2     +     3H2

 

II.5.2.   Từ metan điều chế anđehit fomic (fomanđehit)

 

                    CH4     +     O2          Nitơ oxit ; 6000C - 8000C            H-CHO       +      H2O

 

II.5.3. Từ ankan điều chế anken, ankan khác (Thực hiện phản ứng cracking)

 

                CnH2n + 2          Cracking (t , xt , p)            Cn’H2n’ + 2        +      C(n - n’)H2(n - n’)

                    Ankan                                                      Ankan   (n’ < n)                   Anken

 

Thí dụ:

              CH3-CH2-CH3             Cracking              CH4         +         CH2=CH2

                         Propan                                                     Metan                            Etilen

                                                                           

                                                                             CH4         +       CH2=CH-CH3

           CH3-CH2-CH2-CH3          Cracking              Metan                              Propen

                    n-Butan                                               CH3-CH3       +       CH2=CH2

                                                                                               Etan                                Etilen

 

II.5.4.   Từ ankan có thể điều chế các hợp chất có nhóm chức tương ứng, theo sơ đồ sau:

 

R-CH3     Cl2 , as        R-CH2-Cl       dd NaOH, t0         R-CH2-OH            CuO , t0          R-CHO

Ankan                          Dẫn xuất clo                                    Rượu bậc 1                               Anđehit

          

           O2 , Mn2+             R-COOH             R’-OH , H2SO4(đ) , t0             R-C-O-R’

                                                                                                                   O                         

                                     Axit hữu cơ                                                         Este

 

Thí dụ:

               CH3-CH3       +     Cl2           askt              CH3-CH2-Cl        +       HCl

                      Etan                         Clo                              Etyl clorua, Clo etan             Hiđro clorua

             

               CH3-CH2-Cl        +        NaOH          t0           CH3-CH2-OH        +       NaCl

                                                            Dung dịch xút                         Rượu etylic                    Natri clorua

             

               CH3-CH2-OH      +       CuO            t0             CH3-CHO     +     Cu     +   H2O

                                                           Đồng (II) oxit                      Anđehit axetic          Đồng          Nước

             

                CH3- CHO          +        1/2O2            Mn2+                 CH3-COOH

                                                                   Oxi                                        Axit axetic

 

       CH3-COOH   +  CH3-CH2-OH                H2SO4 , t0            CH3-COO-CH2-CH3   +  H2O

 


 

II.5.5.   Từ n-butan điều chế 1,3-butađien (Từ đó điều chế các loại cao su nhân tạo: Buna-S, Buna-N)

 

              CH3-CH2-CH2-CH3            t0 , xt             CH2=CH-CH=CH2       +       2H2

                          n-Butan                                                             1,3-Butađien                           Hiđro

 

II.5.6.   Từ isopentan điều chế chế isopren (Từ đó điều chế cao su isopren)

            

      CH3-CH2-CH-CH3             t0 , xt                    CH2=CH-C=CH2          +       2H2

                       CH3                                                           CH3

       Isopentan (2-Metyl butan)                           Isopren (2-Metyl-1,3-buđien)                Hiđro

 

II.5.7.   Tæì n-hexan điều chế benzen

                   

                    CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3            t0 , xt             C6H6        +        4H2

                                             n-Hexan                                                            Benzen                  Hiđro

 

II.5.8.   Từ n-heptan điều chế toluen

 

   CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3                t0 , xt                C6H5-CH3        +    4H2

                      n- Heptan                                                                     Toluen (Metylbenzen)         Hiđro

 

II.6.  Điều chế (Chủ yếu là điều chế metan)

II.6.1.  Trong công nghiệp

 

Trong công nghiệp, metan (CH4) được lấy từ:

 

+  Khí thiên nhiên: Khoảng 95% thể tích khí thiên nhiên là metan. Phần còn lại là các hiđrocacbon C2H6, C3H8, C4H10,...

 

+  Khí mỏ dầu (Khí đồng hành): Khí mỏ dầu nằm bên trên trong mỏ dầu. Khoảng 40% thể tích khí mỏ dầu là metan. Phần còn lại là các hiđrocacbon có khối lượng phân tử lớn hơn như C2H6, C3H8, C4H10,…

  

+  Khí cracking dầu mỏ: Khí cracking dầu mỏ là sản phẩm phụ của quá trình cracking dầu mỏ, gồm các hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ, trong đó chủ yếu gồm metan (CH4), etilen (C2H4),…

 

+  Khí lò cốc (Khí thắp, Khí tạo ra do sự chưng cất than đá): 25% thể tích khí lò cốc là metan, 60% thể tích là hiđro (H2), phần còn lại gồm các khí như CO, CO2, NH3, N2, C2H4, hơi benzen (C6H6),…

 

Khí sinh vật (Biogas): Khí sinh vật chủ yếu là metan (CH4). Khí sinh vật được tạo ra do sự ủ phân súc vật (heo, trâu bò,…) trong các hầm đậy kín. Với sự hiện diện các vi khuẩn yếm khí (kỵ khí), chúng tạo men xúc tác cho quá trình biến các cặn bã chất hữu cơ tạo thành metan. Khí metan thu được có thể dùng để đun nấu, thắp sáng. Phần bã còn lại không còn hôi thúi, các mầm bịnh, trứng sán lãi cũng đã bị hư, không còn gây tác hại, là loại chất hữu cơ đã hoai, được dùng làm phân bón rất tốt. Như vậy, việc ủ phân súc vật, nhằm tạo biogas, vừa cung vấp năng lượng, vừa tạo thêm phân bón, đồng thời tránh được sự làm ô nhiễm môi trường, nên sự ủ phân súc vật tạo biogas có rất nhiều tiện lợi. 

 

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.net Võ Hồng Thái