4. Oxit bazơ + Oxit axit Muối (Thường là oxit của KL kiềm, kiềm
thổ) Thí dụ:
CaO (*) |
+ |
CO2
|
® |
CaCO3 (**) |
|
BaO |
+ |
SO2 |
® |
BaSO3 |
Bari sunfit |
K2O |
+ |
SO3 |
® |
BaSO4 |
Bari sunfat |
MgO |
+ |
SO3 |
® |
MgSO4 |
Magie sunfat |
Na2O |
+ |
SiO2 |
t°
® |
Na2SiO3
(***)
|
|
3BaO |
+ |
P2O5 |
® |
Ba3(PO4)2 |
Bari photphat |
Li2O |
+ |
CO2 |
® |
Li2CO3 |
Liti cacbonat |
K2O |
+ |
SO2 |
® |
K2SO3 |
Kali sunfit |
CuO |
+ |
SO3 |
® |
CuSO4 sunfat |
Đồng(II) |
(*) Canxi oxit (Vôi sống)
(**) Canxi cacbonat (Đá
vôi)
(***) Cát tan trong natri oxit nóng chảy
Lưu ý
L.1.
Thường oxit axit tác dụng được với oxit kim loại kiềm, oxit kim
loại kiềm thổ ở nhiệt độ thường, chúng không tác dụng với các oxit
kim loại khác hoặc chỉ có thể phản ứng ở nhiệt độ cao.
Thí dụ:
Al2O3 + CO2

Fe2O3 + SO2

FeO + SiO2 16000C ® FeSiO3
Saét (II) silicat
MnO
+ SiO2 16000C
®
MnSiO3 Mangan (II) silicat
3MgO + P2O5 t0
cao
®
Mg3(PO4)2 Magie photphat (Phosphat
magnesium)L.2. Sau đây là một số oxit axit và axit tương ứng:
CO2
CO2 |
là oxit axit của axit cacbonic (acid
carbonic, H2CO3) |
SO2 |
là oxit axit của
axit sunfurô
(acid sulfuro, H2SO3) |
SO3
|
là oxit axit của
axit sunfuric
(acid sulfuric, H2SO4) |
P2O5
|
là oxit axit của
axit
photphoric (acid phosphoric, H3PO4 |
P2O3 |
là oxit axit của
axit photphorô
(H3PO3) |
SiO2 |
là oxit axit của
axit silicic
(H2SiO3) |
N2O5 |
là oxit axit của
axit nitric
(HNO3) |
N2O3 |
là oxit axit của
axit nitrơ
(HNO2) |
NO2 |
là oxit axit của
axit nitrô (HNO2)
và axit nitric (HNO3 |
Cl2O |
là oxit axit của
axit hipoclorô
(HClO) |
Cl2O3 |
là oxit axit của
axit clorô
(HClO2) |
Cl2O5 |
là oxit axit của
axit cloric
(HClO3) |
Cl2O7 |
là oxit axit của
axit pecloric
(acid percloric, HClO4) |
Br2O |
là oxit axit của
axit hipobromô
(HBrO) |
Br2O5 |
là oxit axit của
axit bromic
(HBrO3) |
I2O |
là oxit axit của
axit hipoiodo
(HIO) |
I2O5 |
là oxit axit của
axit iođic
(acid iodic, HIO3) |
I2O7 |
là oxit axit của
axit peiođic
(HIO4) |
CrO3 |
là oxit axit của
axit cromic (H2CrO4) |
Mn2O7 |
là oxit axit của
axit
pemanganic (acid permanganic, HMnO4) |
Thí
dụ:
K2O
+ CO2 ®
K2CO3 Kali cacbonat (Carbonat
kalium)
K2O + SO2 ®
K2SO3 Kali sunfit
K2O + SO3 ®
K2SO4 Kali sunfat
K2O + SiO2 ® K2SiO3
Kali silicat
3K2O + P2O5 ®
2K3PO4 Kali photphat (Phosphat kalium)
3K2O + P2O3 ®
2K3PO3 Kali photphit (Phosphit kalium)
K2O + N2O5 ®
2KNO3 Kali nitrat
K2O + N2O3 ®
2KNO2 Kali nitrit
K2O + 2NO2 ®
KNO2 + KNO3
K2O + Cl2O ®
2KClO Kali hipoclorit
K2O + Cl2O3 ®
2KClO2 Kali clorit
K2O + Cl2O5 ®
2KClO3 Kali clorat
K2O + Cl2O7 ®
2KClO4 Kali peclorat
K2O + Br2O5 ®
2KBrO3 Kali bromat
K2O + I2O5 ®
2KIO3 Kali iođat
K2O + CrO3 ®
K2CrO4 Kali cromat
K2O + Mn2O7 ®
2KMnO4 Kali pemanganat (Thuốc tím)
5. Oxit bazơ + Axit ®
Muối + Nước
CaO + 2HCl ®
CaCl2 + H2O
3K2O + 2H3PO4 ®
2K3PO4 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ®
Fe2(SO4)3 + 3H2O
Al; Al2O3 + 6HNO3 ®
2Al(NO3)3 + 3H2O
Ag2O + 2CH3COOH ®
2CH3COOAg + H2O
CuO + 2HBr ®
CuBr2 + H2O
Na2O + 2HCOOH ®
2HCOONa + H2O
MgO + H2SO4 ®
MgSO4 + H2O
FeO + 2HCl ®
FeCl2 + H2O
HgO + 2HNO3 ®
Hg(NO3)2 + H2O
Lưu ý
L.1. Sắt từ oxit (Fe3O4) coi như gồm FeO và Fe2O3 nên khi cho sắt từ
oxit tác dụng với dung dịch axit thông thường, ta sẽ thu được muối
sắt (II), muối sắt (III) và nước.
Fe3O4 + 8H+ Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
(FeO.Fe2O3) Axit thông thường Muối sắt (II) Muối sắt (III) Nước
Thí dụ:
Fe3O4 + 8HCl
® FeCl2
+ 2FeCl3 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4
(l) ® FeSO4
+ Fe2(SO4)3 + 4H2O
Fe3O4 + 8CH3COOH ® Fe(CH3COO)2
+ 2Fe(CH3COO)3 + 4H2O
3Fe3O4 + 8H3PO4 ® Fe3(PO4)2
+ 6FePO4 + 12H2O
Sắt(II)
photphat Sắt (III) photphat
L.2.
HNO3 (kể cả axit nitric đậm đặc lẫn axit nitric loãng), H2SO4
đậm đặc, nóng là các axit có tính oxi hóa mạnh, nên khi cho các oxit
sắt trong đó sắt có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe3O4) tác dụng với
các axit có tính oxi hóa mạnh trên thì sắt (II) oxit, sắt từ oxit bị
oxi hóa tạo muối sắt (III), còn các axit có tính oxi hóa mạnh bị khử
tạo các khí NO2, NO, SO2 , đồng thời có sự tạo nước (H2O).
Thí dụ:
3FeO + 10HNO3 (l) ® 3Fe(NO3)3
+ NO + 5H2O
FeO + 4HNO3
(đ) ® Fe(NO3)3
+ NO2 + 2H2O
FeO + H2SO4
(l) ®
FeSO4 + H2O
2FeO + 4H2SO4 (đ, nóng) ® Fe2(SO4)3
+ SO2 + 4H2O
3Fe3O4 + 28HNO3
(l)
® 9Fe(NO3)3
+ NO + 14H2O
Fe3O4 + 10HNO3
(đ)
®
3Fe(NO3)3 + NO2 +
5H2O
Fe3O4 + 4H2SO4
(l) ®
FeSO4 + Fe2(SO4)3
+ 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4
(đ, nóng)
®
3Fe2(SO4)3 + SO2
+ 10H2O
Fe2O3 + 6HNO3
(l)
®
2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3
(đ) ®
2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4
(l) ®
Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4
(đ, nóng) ® Fe2(SO4)3
+ 3H2O
L.3.
Cu2O
+ H2SO4 (l) CuSO4
+ Cu + H2O
Đồng (I) oxit Axit sunfuric (loãng) Đồng (II) sunfat Đồng Nước
Phản ứng trên xảy ra được là do: Tính khử: Cu+ > Cu
Tính oxi hóa:
6. Bazơ + Oxit axit Muối + Nước
(Bazơ tan)
Thí dụ:
2NaOH + CO2 ®
Na2CO3 + H2O
2KOH + SO2 ®
K2SO3 + H2O
Bari sunfit
Nöôùc
Ba(OH)2 + SO3
BaSO4 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5
Ca3(PO4)2 + 3H2O
2NaOH + SiO2
Na2SiO3 + H2O
2KOH + 2NO2
KNO2 + KNO3 + H2O Kali
nitrit Kali nitrat
2NH4OH + CO2
(NH4)2CO3 + H2O
2NH3 + CO2 + H2O
(NH4)2CO3
Amoni cacbonat (Carbonat amonium)
2NaOH + CO2
® Na2CO3 + H2O
2KOH + SO2
® K2SO3 + H2O
Bari sunfit Nước
Ba(OH)2 + SO3
® BaSO4 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5
® Ca3(PO4)2 + 3H2O
2NaOH + SiO2
® Na2SiO3 + H2O
2KOH + 2NO2
® KNO2 + KNO3 + H2O
Kali nitrit Kali nitrat
2NH4OH + CO2
® (NH4)2CO3 + H2O
2NH3 + CO2 + H2O ®
(NH4)2CO3 Amoni cacbonat (Carbonat amonium)
Lưu ý
L.1. Thường chỉ có các bazơ tan (hiđroxit kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ, amoniac) mới tác dụng với oxit axit để tạo muối. Với các
bazơ không tan, thường phản ứng này không xảy ra.
Thí dụ: 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Natri cacbonat, Xôđa (Soda)
Al(OH)3 + CO2
Fe(OH)3 + SO2
2NH3
+ H2O + SO2 (NH4)2SO3 Amoni sunfit
L.2. NO2 là oxit axit của hai axit (HNO2 và HNO3), nên khi cho NO2
tác dụng với dung dịch bazơ thì thu được hai muối (nitrit, nitrat)
và nước.
2NO2 + 2OH- NO2- + NO3- + H2O
Thí dụ:
NO2 + NaOH NaNO2
+ NaNO3
4NO2 + 2Ba(OH)2 Ba(NO2)2 + Ba(NO3)2+ 2H2O
Nitơ đioxit Bari nitrit Bari nitrat
L.3. Hai oxit axit dạng khí thường gặp nhất là CO2 và SO2. Khi sục
khí CO2 (hay SO2) vào một dung dịch bazơ thì có sự tạo muối trung
tính CO32- (hay SO32-) trước. Sau khi tác dụng hết bazơ, mà còn sục
tiếp CO2 (hay SO2) vào thì CO2 (hay SO2) sẽ tác dụng tiếp với muối
trung tính tương ứng (CO32- hay SO32-) trong nước để tạo muối axit
(HCO3-
hay HSO3-) sau. Hơn nữa, muối axit chỉ hiện diện khi không
còn bazơ. Tất cả các muối cacbonat axit cũng như sunfit axit đều hòa
tan được trong nước để tạo dung dịch. Khi đun nóng dung dịch
cacbonat axit, cũng như sunfit axit, thì có phản ứng ngược lại,
nghĩa là có sự tạo muối trung tính (cacbonat hay sunfit), oxit axit
(CO2- hay SO2) và nước.
Nguyên nhân của tính chất hóa học trên là do chức axit thứ nhất mạnh
hơn chức axit thứ nhì nên đẩy được chức thứ nhì ra khỏi muối trung
tính và khi đun nóng dung dịch thì hỗ trợ cho sự tạo khí bay ra
(CO2, SO2) khiến cho cân bằng hóa học dịch chuyển theo chiều tạo
chất khí, nhằm chống lại sự giảm nồng độ của chất khí trong dung
dịch.
|