|
Phần một
Tính
năng lượng cần thiết để chọn máy điều hoà không khí là công việc
thường gặp của các nhà xây cất. Chọn máy lớn có công suất cao tốn
tiền, máy nhỏ không cung cấp đủ độ điều hoà cần thiết. Trong công
nghiệp, các hãng xưởng lớn, việc tự điều chỉnh độ ẩm cũng như nhiệt
độ trong phòng vừa để bảo vệ sản phẩm (nếu sản phẩm đòi hỏi nhiệt độ
và độ ẩm) hoặc điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm trong phòng làm việc
cũng như xưởng sản xuất không những làm cho công nhân dễ chịu trong
lúc sản xuất mà còn đưa đến kết quả là tăng năng suất (dễ chịu làm
việc nhiều). Thiết kế một máy sấy dùng không khí làm dung môi cũng
phải nghĩ đến nhiệt độ và độ ẩm. Tất cả những điều nêu trên đưa đến
là chúng ta tiết kiệm năng lượng (điện), giảm ô nhiễm (năng lượng
cần thiết để sản xuất điện) và cuối cùng tiết kiệm tiền. Không khí
(KK) ở Việt Nam rất ẩm nghĩa là hơi nước (độ ẩm) trong KK cao (theo
CNN ngày 22 tháng 3 năm 2004 tại TP HCM 28 oC, 73% độ ẩm,
tại Hà Nội 12 oC, 100% độ ẩm). Thí dụ làm sao đưa nhiệt
độ và độ ẩm này (của KK) về nhiệt độ và độ ẩm mong muốn trong xưởng
làm việc để bảo quản hàng hoá?
1.
Thành phần
hoá học của không khí
Không khí (KK)
Trong
KK ngoài một số khí như nitrogen, oxygen, v.v. còn có hơi nước và
một số chất bẩn như bụi, bông và các chất ô nhiễm do sự đốt cháy.
Không khí khô
KK
khô được định nghĩa là KK không có hơi nước và các chất bẩn. Thành
phần hoá học của KK khô như sau
Thành phần |
Ký hiệu |
% thể tích |
Nitrogen |
N2 |
78,084 |
Oxygen |
O2 |
20,9476 |
Argon |
Ar |
0,934 |
Carbondioxide |
CO2 |
0,0314 |
Neon |
Ne |
0,001818 |
Helium |
He |
0,000524 |
Methane |
CH4 |
0,0002 |
Sulphurdioxide |
SO2 |
0,0001 |
Hydrogen |
H2 |
0,00005 |
Các khí khác |
- |
0,000308 |
Tổng cộng (%) |
|
100 |
Bảng 1: Thành phần hoá học
của KK khô [1].
Không khí ẩm
KK ẩm
được định nghĩa là sự kết hợp giữa hai thành phần KK khô và hơi
nước. Nước có thể ở thể lỏng trong KK như sương mù, mưa hay thể rắn
như tuyết, mưa đá. Nếu độ ẩm 100% có nghĩa là KK không thể hấp thụ
thêm hơi nước nữa nghĩa là nước có dạng hơi trong KK thí dụ sương mù
độ ẩm đã đạt 100% và phần hơi nước còn lại bay trong KK dưới dạng
lỏng gọi là sương mù.
2.
Phương
trình trạng thái của không khí ẩm
Dưới
áp suất và nhiệt độ trong các máy sưởi hoặc điều hoà không khí, lý
thuyết của KK ẩm có thể tính như lý thuyết của khí lý tưởng với độ
sai rất thấp. Thí dụ hơi nước (độ ẩm) trong KK, enthalpy và thể tích
với áp suất thường (101325 Pa) và nhiệt độ từ -50 đến 50 oC
độ sai vào khoảng 0,7% [2]. Độ sai có thể lớn hơn với áp suất cao.
Phương trình (PT) trạng thái cho khí lý tưởng như sau
P.V = n.R.T
(1)
P: áp
suất (Pa), V: thể tích (m3), n: số lượng phân tử, R: hằng
số chung của chất khí (R = 8,31441 J/(mol·K)), T: nhiệt độ (K)
Tương
tự, ta có PT trang thái cho KK khô và hơi nước
Pk.V
= nk.R.T
(2)
Pn.V
= nn.R.T
(3)
k:
ký hiệu cho KK khô, n: ký hịêu cho hơi nước, Pk và
Pn là áp suất riêng của KK khô và hơi nước
Cộng
PT(2) và PT(3), ta có
Pk
.V + Pn .V = nk .
R .T + nn . R .T
(4)
hay
{Pk
+ Pn} .V = {nk
+ nn }
. R .T
(5)
Theo
định luật Dalton, áp suất chung sẽ bằng tổng của áp suất riêng,
nghĩa là
P =
Pk
+ Pn
(6)
PT(6)
trở thành
P .V = {nk
+ nn }
. R .T
(7)
Số
lượng phân tử có thể viết
(8)
m:
trọng lượng (kg), Mr khối lượng phân tử (kg/kmol hay
g/mol)
(9)
Hằng
số riêng của chất khí
(10)
Mr,n
là khối lượng phân tử, n ký hiệu riêng (k: cho KK khô, n: cho hơi
nước)
Khối lượng phân tử cho KK khô
Mr,k =
28,9645
(11)
Khối
lượng phân tử cho hơi nước
Mr,n
= 18,01534
(12)
Thế Mr,k
ở PT(11) và Mr,n ở PT(12) vào PT(10), ta được
(13)
(14)
Thế Rk
và Rn ở PT(13) và (14) vào PT(2) và PT(3) ta được
Pk
. V = 287,055 . mk . T (15) |
Pn
. V = 461,518 . mn . T
(16)
|
Trạng thái no
KK có
thể chứa hơi nước từ không (KK khô) đến cực đại (no) tùy theo nhiệt
độ và áp suất. Nếu KK đạt độ ẩm 100% có nghĩa là KK ở trạng thái no
(không thể hấp thụ thêm hơi nước).
Trong
một thể tích KK ẩm, áp suất của hơi nước gọi là Pn, áp
suất của hơi nước trong KK ẩm ở trạng thái no gọi là Pnn.
Áp suất của hơi nước ở trạng thái no sẽ bằng
Pnm
= P'n
(17)
Bảng 2 và 3 chỉ nhiệt độ và áp
suất KK ẩm ở trạng thái no. Biết nhiệt độ tìm áp suất (Bảng 2) và
biết áp suất tìm nhiệt độ (Bảng 3).
t |
P' |
t |
P' |
t |
P' |
[°C] |
[bar] |
[°C] |
[bar] |
[°C] |
[bar] |
0,01 |
0,006117 |
17 |
0,01938 |
38 |
0,06632 |
1 |
0,006571 |
18 |
0,02065 |
40 |
0,07384 |
2 |
0,007060 |
19 |
0,02198 |
42 |
0,08209 |
3 |
0,007581 |
20 |
0,02339 |
44 |
0,09112 |
4 |
0,008135 |
21 |
0,02488 |
46 |
0,10099 |
5 |
0,00873 |
22 |
0,02645 |
48 |
0,11176 |
6 |
0,00935 |
23 |
0,02811 |
50 |
0,12351 |
7 |
0,01002 |
24 |
0,02986 |
55 |
0,15761 |
8 |
0,01073 |
25 |
0,03170 |
60 |
0,19946 |
9 |
0,01148 |
26 |
0,03364 |
65 |
0,25041 |
10 |
0,01228 |
27 |
0,03568 |
70 |
0,31201 |
11 |
0,01313 |
28 |
0,03783 |
75 |
0,38595 |
12 |
0,01403 |
29 |
0,04009 |
80 |
0,47415 |
13 |
0,01498 |
30 |
0,04247 |
85 |
0,57867 |
14 |
0,01599 |
32 |
0,04759 |
90 |
0,70182 |
15 |
0,01706 |
34 |
0,05325 |
95 |
0,84609 |
16 |
0,01819 |
36 |
0,05947 |
100 |
101,418 |
Bảng 2: Nhiệt độ và áp suất KK ẩm ở
trạng thái no. Biết nhiệt độ t tìm P’.
P' |
t |
P' |
t |
P' |
t |
[bar] |
[°C] |
[bar] |
[°C] |
[bar] |
[°C] |
0,006113
|
0,00 |
0,090 |
43,76 |
0,400 |
75,86 |
0,010 |
6,97 |
0,095 |
44,81 |
0,420 |
77,03 |
0,015 |
13,02 |
0,100 |
45,81 |
0,440 |
78,17 |
0,020 |
17,50 |
0,120 |
49,42 |
0,460 |
79,25 |
0,025 |
21,08 |
0,140 |
52,55 |
0,480 |
80,30 |
0,030 |
24,08 |
0,160 |
55,31 |
0,500 |
81,32 |
0,035 |
26,67 |
0,180 |
57,80 |
0,550 |
83,71 |
0,040 |
28,96 |
0,200 |
60,06 |
0,600 |
85,93 |
0,045 |
31,01 |
0,220 |
62,13 |
0,650 |
87,99 |
0,050 |
32,88 |
0,240 |
64,05 |
0,700 |
89,93 |
0,055 |
34,58 |
0,260 |
65,84 |
0,750 |
91,76 |
0,060 |
36,16 |
0,280 |
67,52 |
0,800 |
93,49 |
0,065 |
37,63 |
0,300 |
69,10 |
0,850 |
95,13 |
0,070 |
39,00 |
0,320 |
70,59 |
0,900 |
96,69 |
0,075 |
40,29 |
0,340 |
72,00 |
0,950 |
98,18 |
0,080 |
41,51 |
0,360 |
73,35 |
1,000 |
99,61 |
0,085 |
42,66 |
0,380 |
74,63 |
|
|
Bảng 3: Nhiệt độ và áp suất KK ẩm ở
trạng thái no. Biết áp suất P’ tìm t.
3.
Tính độ ẩm
trong của không khí ẩm
Gọi mn
là trọng lượng hơi nước và mk là trọng lượng KK khô ta có
công thức
(18)
x gọi
là “độ ẩm” (kg hơi nước/kg KK khô).
Biến
đổi PT(15) và PT(16), ta có
(19)
(20)
Thế
PT(19) và (20) vào PT(18), ta được
(21)
Theo
Dalton, ta có
Pk
= P - Pn
(22)
Thế
PT(22) vào PT(21) cho
(23)
Đặc
biệt ở “trạng thái no”, độ ẩm sẽ trở thành
(24)
hay Pnn
= Pn’ (ta thường gặp ký hiệu P’)
(25)
Thí dụ 1:
Ở
trạng thái no với nhiệt độ 20 oC, áp suất là Pn’
= 0,02339 bar = 2,339 kPa (đọc ở Bảng 2 phía trên).
kg
hơi nước/(kg KK khô)
(26)
độ ẩm
x cũng có thể đọc từ biểu đồ Mollier (Mollier diagram) (xem Hình A1).
Nếu
áp suất của KK là 50 kPa và nhiệt độ 20 oC, trọng lượng
hơi nước trong không khí sẽ là
kg
hơi nước/(kg KK khô)
(27)
như
vậy trọng lượng hơi nước trong KK tăng nếu áp suất giảm.
Áp
suất riêng của hơi nước có thể tính từ PT(23)
(28)
4.
Biểu đồ
Mollier (Mollier diagram)
Biểu
đồ Mollier (Hình A1) của Âu Châu xuất phát từ biểu đồ Anglo-American
Psychrometric của Mỹ. Hai biểu đồ hoàn toàn giống nhau về nội dung
nhưng khác nhau về hình dáng. Biểu đồ Mollier còn gọi là biểu đồ Ix
(Ix-diagram) đó là biểu đồ biểu thị sự liên hệ giữa năng lượng và độ
ẩm trong KK ẩm. Năng lượng trong KK ẩm không dễ đo trực tiếp, do đó
biểu đồ biểu diễn giữa sự liên hệ nhiệt độ và độ ẩm. Nhiệt độ và độ
ẩm của KK dễ dàng đo được.
Năng
lượng trong KK gọi là enthalpy, đơn vị là Joule (J), ký hiệu
là I. Trong KK ẩm, enthalpy gồm có enthalpy của KK khô (ký hiệu ik)
và enthalpy của hơi nước (ký hiệu in).
Trong
1 kg KK khô chứa x kg hơi nước, enthalpy của KK ẩm là
I =
1 . ik + x . in
(29)
hay
I =
ik + x . in
(30)
I:
enthalpy của KK ẩm (đơn vị kJ/kg KK khô)
Enthalpy riêng của KK khô và hơi nước được tính như sau
ik = Cpk
. t
(31)
in = Cpk
. t
(32)
Cpk
và Cpn là nhiệt dung (đơn vị J/(kg·K), K: nhiêt độ
Kelvin) của KK khô và hơi nước trong quá trình đẳng áp; r0
er nhiệt năng của ở 0 oC. Ở 0 oC, enthalpy cho
KK bằng 0 và hơi nước ở dạng lỏng.
Enthalpy KK ẩm (PT(30)) trở thành
I =
Cpk
. t + x .
(r0
+
Cpn
. t )
(33)
trong
đó
Cpk =
1,006 kJ/(kg·K)
Cpn =
1,854 kJ/(kg·K)
R0 =
2500 kJ/kg
PT(33) trở thành
I = 1,006 . t + x . (2.500 + 1,854 . t)
(34)
hay
I = 2.500 . x +
1,854 . t . x + 1,006 . t
|
(35)
I có
thể đọc trong biểu đồ Ix (Hình A1)
Thí dụ 2:
Cho
KK ẩm ở nhiệt độ ở Hà Nội t = 12 oC, độ ẩm 100%, muốn đưa
về t = 25 oC và độ ẩm 30 %. Đọc biểu đồ Ix, ta có
T (oC) |
độ ẩm (%) |
I (kJ/kg) |
12 |
100 |
34 |
25 |
30 |
40 |
KK ẩm
t = 12 oC và độ ẩm 100 % chứa I = 34 kJ/kg và t = 25
oC và độ ẩm 30 % chứa I = 40 kJ/kg.
Cho thêm hơi nước vào KK hay
rút hơi nước ra sẽ trình bày chi tiết hơn vào dịp khác. Những vấn đề
này liên quan tới điều hòa KK.
Tài liệu tham khảo
[1]
ASHRAE (1985). ASHRAE Handbook – Fundamental, New York.
[2] Hansen,H.E., Kjerulf-Jensen,P., Stampe,O.B.,
Red., (1987), Danvak Grundbog, Varme- og Klimateknik, 1.
udgave, ISBN 87-982652-1-0, Danvak ApS, København.

Hình A1: Biểu đồ Mollier (Mollier
diagram) còn gọi là biểu đồ Ix (Ix-diagram).

Hình
A2: Biểu đồ Psychrometric
(Psychrometric chart).
|