A - Shall
I) Ngôi thứ nhất (I, We)
1) Thì tương lai
Khi dùng ngôi thứ nhất (I và We), chia với trợ động từ
(auxiliary verb) SHALL + động từ chính
nguyên mẫu , nếu kèm theo những trạng từ (adverb) chỉ thời gian
tương lai (tomorrow, next year, tonight...) thì shall dùng để nói về
thì Tương lai
I shall be late home tonight. (Tôi
sẽ về nhà trễ tối nay)
If you do that one more time, I shall be
very cross. (Nếu... sẽ..)
I shall never forget you.
I shall have to call you back - there's
someone at the front door.
Next month I shall have worked here
for five years.(1)
Shall we be able to get this finished
today, do you think?
I'm afraid I shall not/shan't be able to
come to your party.
I shall hope
to hear from you again soon.(Formal
= hình thức)
I shall look
forward to meeting you next week.(Formal)
So we'll see you at the weekend, shall we
(= is that right)? (2)
We shall (=
intend to = có ý định, có mục đích)
let you know as soon as there's any news.
This is an important point in my argument,
and I shall (=
intend to)
come back to it.
***
(1) Future perfect = Hành động trong
tương lai, biết trước sẽ được hoàn tất trong năm năm tới, một hành
động trong tương lai nhưng xảy ra trước (thời gian năm năm)
Thí dụ:
- She will have finished before eight o'clock. (Hành
động "to finish" xong TRƯỚC "eight o'clock")
- Tomorrow morning they will all have left.
(Hành động "to leave" xong trước "Tomorrow morning")
- They will already have finished eating by the
time we get there.
(2) "We shall...": Vì có nhiều ý kiến
khác nhau. Ý chúng tôi cũng có thể sẽ tới cũng có thể không ...
ý của các bạn có thích chúng tôi tới không?
Nếu dùng "We will..." thì ta chỉ có một
con đường duy nhất là "chúng tôi sẽ đến gặp các bạn cuối tuần này
này"
2)
Yêu cầu (Suggestion)
a) Câu hỏi:
Dưới dạng câu hỏi: Tùy nội dung trong câu (vị ngữ) mà ta hiểu đó
là sự yêu cầu (suggestion ),
sự phán xét (judg(e)ment), để hỏi ý kiến hay lời khuyên bảo, để nói
lên sự yêu cầu
làm một việc gì đó.
Shall I help you ?
I'm cold. Shall I close this window?
(Tôi lạnh. Tôi có thể đóng cửa được không?)
Shall we go out for dinner tonight? (Mình
đi ăn tối nhen?)
Shall I (= Do
you want me to) pick the children up from school today?
What shall
(=What do you suggest that) we do about this broken window?
Which restaurant shall we
(=would you like us to) go to?
b) Câu trả lời:
Bởi vì tôi không thể làm khác hơn được... hay tôi
sẽ làm nếu việc đó không làm phiền tôi ...
Yes, I shall
3) ý nguyện
Shall dùng để nói lên một ý nguyện, một lời hứa, một mệnh lệnh, một công
việc mà ta xác định, quả quyết MỘT CÁCH MẠNH MẼ
Dùng để nói lên một ý nguyện chắc chắn hay một việc chắn chắn
sẽ xảy ra hay chính bạn khẳng định là việc đó sẽ xảy ra
Don't worry, I
shall be there to meet the train.
I'm determined that she shall not be
allowed to suffer.
The school rules state that no child shall
be allowed out of the school during the day, unless accompanied by
an adult.(Hình thức)
You shall
(=I promise that you will) go
to the ball, Hương.
4) Tóm lại:
dùng I SHALL, WE
SHALL khi:
a) Bị bó buộc, không có sự chọn lựa hay ý muốn..
b) Không được tự do
c) Hành động không thể lay chuyển được
d) Những hoạt động không cố ý:
to know, understand, remember, forget
Now, Ernest, I will give you one more chance,
and if you don’t say « come », I shall know that you
are self-willed and naughty
I shall always remember your calling me a liar
e) Cho những cảm giác và tình cảm:
to be cold, glad, disappointed, to like, to enjoy,
to hate...
We shall be glad to meet your friend
We shall meet you when you have gone
We shall all be very tired
Thí dụ:
Shall I tell him about it ?
- What shall I do ? (Tôi sẽ làm gì đây?)
- What shall we have for lunch ? (Ta sẽ ăn gì
trưa nay?, hỏi ý kiến )
- How long shall we wait ?
- I shall not (shan’t) do it by myself. (I can't...)
- I shall be very grateful if you do
- I shall (not will) call you tomorrow. (tương lai)
- We shall (not will) be sure to keep in touch (tình
cảm)
f) ý nguyện chắc chắn hay một việc chắn chắn sẽ
xảy ra hay
chính ta khẳng định
I shall be there with
you, don't worry.
B) Shall và Will
Vì Shall và Will đều được rút gọn
giống nhau (I Will --> I'll , We shall --> We'll) nên ta không để ý
đến chúng nữa. Nhưng thực sự có sự khác biệt:
1) Nếu ta dùng I, We với Shall
và
You, He, Them với will = Bình
thường. Ý nghĩa sẽ khách quan, ta không có ý kiến
gì trong đó (objective, simple statement of fact)
I shall be in London tomorrow.
You will see a large building on the left
He will be wearing blue
We shall not be there when you arrive
You will find his office on the 7th floor
They will arrive late
2) Nếu ta dùng
I và We với Will và
You,
He Them với Shall =
quả quyết mạnh mẽ, mệnh lệnh, lời hứa, ý
nguyện... Tùy theo nôi dung trong mệnh đề.
I will do everything possible to help (tôi quyết..)
You shall be sorry for this (anh phải...)
It shall be done.
We will not interfere.
You shall do as you're told
They shall give one month's notice (họ hứa...)
Cũng giống như luật của SHOULD VÀ
WOULD, nhưng với Should và Would thì nhẹ nhàng hơn, quý phái hơn:
I should be grateful if
you would kindly send me your latest catalogue.
C) Kết luận
Will và Shall cho ta biết cách diễn tả, ý của người nói, nghĩa là
hành động có liên quan đến quan niệm của người nói và tùy theo vị
ngữ (những chữ sau "shall" hay"will") để biết tác giả câu nói đó ý
như thế nào.
Nhưng có một điều rõ ràng là :
- Will chỉ sự một chiều, một con đường, không có ý kiến trái
ngược, như trong Kinh thánh.
- Shall chỉ nhiều chiều hướng có thể xảy ra., những ý kiến trái
ngược, như trong Khoa học.. Tôi nói như vậy là vì tôi nghĩ thế
cho dù ý kiến của các bạn có đối lập với tôi đi chăng nữa thì tôi
cũng cứ nói
Ireland shall be free: Mặc dù những người khác nghĩ không
giống tôi, mặc dù không phải vậy, nhưng tôi vẫn nói là Ireland sẽ
được tự do!
We shall overcome: Chúng ta sẽ thắng lợi. Có nhiều người
không đồng ý với tôi, không tin lời tôi nói, mặc dù vậy tôi vẫn cứ
bảo đảm lời tôi nói! (Chắc trong Chính trị, các ứng cử viên phải
dùng thường xuyên "Shall") .
Ngoài ra cũng có ý hăm dọa hay hứa hẹn
- You will pay for this: Với câu nói này anh chỉ có một con
đường là phải trả tiền chuyện quá rõ vì người nghe không chống đối.
- You shall pay for this Cho dù anh không chịu đi nữa , tôi
cũng bắt anh phải trả tiền .
-
Will you come with us
?
= anh đi với chúng
tôi chớ?
(Lời mời)
-
Will you be coming
with us ?
= Anh sẽ đi với
chúng tôi không?
(câu
hỏi)
-
Will you lend your
car please ?
= lời thỉnh cầu: Anh
có muốn cho mượn xe không?
-
Will you be lending
your car ?
= Anh có
sẽ cho mượn xe không?
-
Will you
stay with us for the week-end ?
= câu hỏi thường
-
Shall you stay at
home for the week-end ?
= Câu
hỏi tương lai
-Will
you be staying
at home
for the week-end ?
= Tương
lai
-Yes,
I will
= Vâng rất sẵn sàng.
-Yes,
I’m afraid I shall
=
Hỡi
ơi! Vâng, tôi nghĩ rằng sẽ phải
ở nhà!
-You will go
to the pictures and we shall
stay here
= Anh đi xem
chiếu bóng còn chúng tôi ở lại đây để làm xong công việc (một
sự nhận xét bình thường, vì We thì shall và You will)
-
We will go to the
pictures and
=
Chúng
tôi
đi xem
chiếu bóng (thích lắm!)
-You
shall stay
here to
finish our work = Anh
phải ở lại để làm xong công chuyện (người nói nghiêm khắc ra
lệnh)
-
He says
he won’t do it
= Anh ta nói
không làm chuyện đó (anh ta
từ chối)
-
He shall
do it!
= Anh ta phải
làm! (người nói câu này
nghiêm khắc ra lệnh)
-
She
shan’t go to VN with you!
= Cô ta không được đi
VN với anh! (Người nói câu này chống đối
không muốn cô ta đi nên dùng SHE SHAN'T)
-
She
won’t go to VN with you!.
= Cô ta sẽ không đi với anh. Ðây chỉ là một nhận xét thông
thường là chính cô ta từ chối đi VN với anh chớ
người nói không có liên can gì cả. Bởi vì SHE WON'T, câu nói
thông thường.
- I shall be 18 next week = Tuần sau tôi sẽ được 18 tuổi
cho dù
tôi có muốn hay không