Shall - Will

Vietsciences-Võ Thị Diệu Hằng         01/05/2006    
 
 

Các  bạn thân mến,

Quyển từ điển này rất có ích cho việc học ngoại ngữ vì không những có đến 7 cuốn từ điển cần thiết mà còn có phiên âm tiếng Anh.

 

 

A - Shall

I) Ngôi thứ nhất (I, We)

 1) Thì tương lai

 

Khi dùng ngôi thứ nhất (I và We),  chia với trợ động từ (auxiliary verb) SHALL + động từ chính nguyên mẫu , nếu kèm theo những trạng từ (adverb) chỉ thời gian tương lai (tomorrow, next year, tonight...) thì shall dùng để nói về   thì  Tương lai

I shall be late home tonight. (Tôi sẽ về nhà trễ tối nay)
If you do that one more time, I shall be very cross. (Nếu... sẽ..)
I shall never forget you.
I shall have to call you back - there's someone at the front door.
Next month I shall have worked here for five years.(1)
Shall we be able to get this finished today, do you think?
I'm afraid I shall not/shan't be able to come to your party.
 I shall hope to hear from you again soon.(Formal = hình thức)
 I shall look forward to meeting you next week.(Formal)
So we'll see you at the weekend, shall we (= is that right)? (2)
We shall (= intend to = có ý định, có mục đích) let you know as soon as there's any news.
This is an important point in my argument, and I shall (= intend to) come back to it.

***

(1) Future perfect = Hành động trong tương lai, biết trước sẽ được hoàn tất trong năm năm tới, một hành động trong tương lai nhưng xảy ra trước (thời gian năm năm)

Thí dụ:

  • She will have finished before eight o'clock. (Hành động "to finish" xong TRƯỚC "eight o'clock")
  • Tomorrow morning they will all have left. (Hành động "to leave" xong trước "Tomorrow morning")
  • They will already have finished eating by the time we get there.

(2) "We shall...": Vì có nhiều ý kiến khác nhau. Ý chúng tôi cũng có thể sẽ tới cũng có thể không ...  ý của các bạn có thích chúng tôi tới không?

Nếu dùng "We will..." thì ta chỉ có một con đường duy nhất là "chúng tôi sẽ đến gặp các bạn cuối tuần này này"  

 

2)  Yêu cầu (Suggestion)

a) Câu hỏi:

Dưới dạng câu hỏi: Tùy nội dung trong câu (vị ngữ) mà ta hiểu đó là sự yêu cầu (suggestion ), sự phán xét (judg(e)ment), để hỏi ý kiến hay lời khuyên bảo, để nói lên sự yêu cầu làm một việc gì đó. 

Shall I help you ? 
I'm cold. Shall I close this window? (Tôi lạnh. Tôi có thể đóng cửa được không?)
Shall we go out for dinner tonight? (Mình đi ăn tối nhen?)
Shall I (= Do you want me to) pick the children up from school today?
What shall (=What do you suggest that) we do about this broken window?
Which restaurant shall we (=would you like us to) go to?

b) Câu trả lời:  

Bởi vì tôi không thể làm khác hơn được... hay tôi sẽ làm nếu việc đó không làm phiền tôi ...


Yes, I shall

3) ý nguyện

Shall dùng để nói lên một ý nguyện, một lời hứa, một mệnh lệnh, một công việc mà ta xác định, quả quyết MỘT CÁCH MẠNH MẼ

  Dùng để nói lên một  ý nguyện chắc chắn hay một việc chắn chắn sẽ  xảy ra  hay chính bạn khẳng định là việc đó sẽ xảy ra 


Don't worry, I shall be there to meet the train.
I'm determined that she shall not be allowed to suffer.
The school rules state that no child shall be allowed out of the school during the day, unless accompanied by an adult.(Hình thức)
You shall (=I promise that you will) go to the ball, Hương.

 

4) Tóm lại:

 dùng I SHALL, WE SHALL  khi:


a) Bị bó buộc, không có sự chọn lựa hay ý muốn..

b) Không được tự do

c) Hành động không thể lay chuyển được

d) Những hoạt động không cố ý: 
to know, understand, remember, forget

Now, Ernest, I will give you one more chance, and if you don’t say « come », I shall know that you are self-willed and naughty 

I shall always remember your calling me a liar

e) Cho những cảm giác và tình cảm:
to be cold, glad, disappointed, to like, to enjoy, to hate...


We shall be glad to meet your friend
We shall meet you when you have gone
We shall all be very tired


Thí dụ:


Shall I tell him about it ? 
- What shall I do ?
(Tôi sẽ làm gì đây?)

- What shall we have for lunch ? (Ta sẽ ăn gì trưa nay?, hỏi ý kiến )
- How long shall we wait ?
- I shall not (shan’t) do it by myself. (I can't...)
- I shall be very grateful if you do
- I shall (not will) call you tomorrow. (tương lai)
- We shall (not will) be sure to keep in touch (tình cảm)

f) ý nguyện chắc chắn hay một việc chắn chắn sẽ  xảy ra  hay chính ta khẳng định

I shall be there with you, don't worry.

 

B) Shall và Will 

 Vì Shall và Will đều được rút gọn giống nhau (I Will --> I'll , We shall --> We'll) nên ta không để ý đến chúng nữa. Nhưng thực sự có sự khác biệt:

 

1) Nếu ta dùng  I, We với Shall You, He, Them với will = Bình thường. Ý nghĩa sẽ khách quan, ta không có ý kiến gì trong đó (objective, simple statement of fact)

 

I shall be in London tomorrow.

You will see a large building on the left

He will be wearing blue

We shall not be there when you arrive

You will find his office on the 7th floor

They will arrive late

 

2) Nếu ta dùng I và We với Will You, He Them với Shallquả quyết mạnh mẽ, mệnh lệnh, lời hứa, ý nguyện... Tùy theo nôi dung  trong mệnh đề.

 

I will do everything possible to help (tôi quyết..)

You shall be sorry for this (anh phải...)

It shall be done.

We will not interfere.

You shall do as you're told

They shall give one month's notice (họ hứa...)

 

Cũng giống như luật của SHOULD VÀ WOULD, nhưng với Should và Would thì nhẹ nhàng hơn, quý phái hơn:

I should be grateful if you would kindly send me your latest catalogue.

 

C) Kết luận

Will và Shall cho ta biết cách diễn tả, ý của người nói, nghĩa là hành động có liên quan đến quan niệm của người nói và tùy theo vị ngữ (những chữ sau "shall" hay"will") để biết tác giả câu nói đó ý như thế nào.

Nhưng có một điều rõ ràng là :

 - Will chỉ sự một chiều, một con đường, không có ý kiến trái ngược, như trong Kinh thánh. 

- Shall chỉ nhiều chiều hướng có thể xảy ra., những ý kiến trái ngược,  như trong Khoa học.. Tôi nói như vậy là vì tôi nghĩ thế cho dù ý kiến của các bạn có đối lập với tôi đi chăng nữa thì tôi cũng cứ nói

Ireland shall be free: Mặc dù những người khác nghĩ không giống tôi, mặc dù không phải vậy, nhưng tôi vẫn nói là Ireland sẽ được tự do!

We shall overcome: Chúng ta sẽ thắng lợi. Có nhiều người không đồng ý với tôi, không tin lời tôi nói, mặc dù vậy tôi vẫn cứ bảo đảm lời tôi nói! (Chắc trong Chính trị, các ứng cử viên phải dùng thường xuyên "Shall") . 

Ngoài ra cũng có ý hăm dọa hay hứa hẹn

 - You will pay for this: Với câu nói này anh chỉ có một con đường là phải trả tiền chuyện quá rõ vì người nghe không chống đối. 

- You shall pay for this  Cho dù anh không chịu đi nữa , tôi cũng bắt anh phải trả tiền .

- Will you come with us ? anh đi với chúng tôi chớ? (Lời mời)

- Will you be coming with us ? = Anh sẽ đi với chúng tôi không?  (câu hỏi)

- Will you lend your car please ? = lời thỉnh cầu: Anh có muốn cho mượn xe không?

- Will you be lending your car ? = Anh có sẽ cho mượn xe không?

- Will you stay with us for the week-end ? = câu hỏi thường

- Shall you stay at home for the week-end ? = Câu hỏi tương lai

-Will you be staying at home for the week-end ? = Tương lai

-Yes, I will      = Vâng  rất sẵn sàng.

-Yes, I’m afraid I shall = Hỡi ơi! Vâng, tôi nghĩ rằng sẽ phải ở nhà!

-You will go to the pictures and we shall stay here =  Anh đi xem chiếu bóng còn chúng tôi  ở lại đây để làm xong công việc (một sự nhận xét bình thường, vì We thì shall và You will)

- We will go to the pictures and = Chúng tôi đi xem chiếu bóng (thích lắm!)

-You shall stay here to finish our work = Anh phải ở lại để làm xong công chuyện (người nói nghiêm khắc ra lệnh)

- He says he won’t do it =  Anh ta nói  không làm chuyện đó (anh ta từ chối)

- He shall do it! = Anh ta phải làm! (người nói câu này nghiêm khắc ra lệnh)

- She shan’t go to VN with you! = Cô ta không được đi VN với anh! (Người nói câu này chống đối không muốn cô ta đi nên dùng SHE SHAN'T)

- She won’t go to VN with you!. = Cô ta sẽ không đi với anh. Ðây chỉ là một  nhận xét thông thường là chính cô ta từ chối đi VN với anh chớ người nói không có liên can gì cả. Bởi vì SHE WON'T, câu nói thông thường.

- I  shall be 18 next week = Tuần sau tôi sẽ được 18 tuổi cho dù tôi có muốn hay không

 

 

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.orghttp://vietsciences.net Võ Thị Diệu Hằng