Chương trình Đức ngữ
I) Phát âm tiếng Đức
Mẫu tự tiếng Đức có 30 chữ cái, trong đó 26 là những chữ cái La tinh thường
dùng. Ngoài ra còn có các biến âm (Umlaute) ä, ö, ü của các nguyên âm tương ứng
và chữ ß (Eszett hay ở miền Nam còn gọi là "scharfes s" - s mạnh).
Thực ra, ß là một dạng viết và sử dụng đặc biệt của hai chữ s-z đi đôi trong một
số trường hợp nhất định được qui định trong chính tả Đức, cũng giống như những
chữ nối (Ligatur/ligature) xuất xứ từ tiếng La tinh như œ, æ trong tiếng Pháp
("e trong o" như trong "cœur", "e trong a" như trong "Lætitia")
và các thứ
tiếng khác.
Hình dạng của ß xuất xứ từ những kiểu chữ xưa của Đức như kiểu chữ
Fraktur thường dùng in sách cho đến khoảng
1941


hay kiểu chữ Sütterlin (do Ludwig Sütterlin, 1865-1917, thiết kế)


là kiểu chữ viết
được dạy và sử dụng trong khoảng thời gian 1915-1941. Bạn có thể nhận ra ß phát
sinh từ cách viết nối chữ s (viết kiểu s-dài, còn kiểu s-cong dùng cho s ở cuối
một từ) với chữ z viết thường. Đúng ra, trong các kiểu
chữ xưa này còn có các chữ
nối khác như c-h, c-k hay t-z nhưng ngày nay chỉ còn dạng s-z tức ß còn tồn tại.
Chữ |
ASCII-Code |
ANSI-Code |
HTML-Code |
ß |
Alt-225 |
Alt-0223 |
ß |
ß |
ä |
Alt-132 |
Alt-0228 |
ä |
ä |
ö |
Alt-148 |
Alt-0246 |
ö |
ö |
ü |
Alt-129 |
Alt-0252 |
ü |
ü |
Ä |
Alt-142 |
Alt-0196 |
Ä |
Ä |
Ö |
Alt-153 |
Alt-0214 |
Ö |
Ö |
Ü |
Alt-154 |
Alt-0220 |
Ü |
Ü |
Theo bảng trên bạn có thể dùng các chữ cái này trên máy tính và trong các
trang Web nếu không có sẵn bàn phím Đức (vì khi tra cứu tài liệu qua
www.google.com chẳng hạn, bạn phải viết đúng
chính tả các từ cần tìm). Ở đây cũng nên chú ý là ß không phải là chữ
cái Hy lạp beta (β với Unicode β).
Ngoài ra, kể từ tháng 3 năm 2004 trở đi, tên miền Internet (domain
name) cũng đã chính thức đưa vào sử dụng các chữ Umlaute (bên cạnh các chữ quốc
tế khác, duy ß thì vẫn còn phải
thay bằng s đôi): chẳng hạn như
www.süddeutsche.de (một nhật báo lớn của Đức), nhưng chỉ có Firefox và
Netscape là có hỗ trợ sẵn, còn Internet Explorer thì phải chờ bản sau (hay
phải đặt thêm plugin).
2) Các nguyên tắc phát âm
Sau đây chúng ta làm quen với cách phát âm tiếng Đức. So với tiếng Anh chẳng
hạn thì tiếng Đức viết sao đọc vậy (và ngược lại) tương tự như chữ Quốc ngữ của
người Việt. Với nguyên tắc đó, khi nói hay đọc người ta không bỏ bất cứ vần hay
chữ nào - kể cả âm -e hay những phụ âm -t, -d, -s v.v. ở cuối từ mà người Pháp
chẳng hạn thích "nuốt". Tuy nhiên những từ mới du nhập từ một ngôn ngữ
khác vào tiếng Đức thường vẫn giữ cách phát âm nguyên thủy của chúng.
(Bấm vào dấu
sau mỗi từ để
nghe.)
III) Nguyên âm đơn (Vokale)
Nói chung, nguyên âm tiếng Đức phát âm dài và ngắn tùy theo các phụ âm hay
nguyên âm theo sau nó:
- nếu chỉ có một phụ âm theo sau, nguyên âm thường được phát âm dài (Rad
,
Los
)
- nếu có h theo sau, nguyên âm được phát âm dài; khi đó h coi như
thuộc về nguyên âm đi trước và sẽ không có vai trò phụ âm nên không tự phát
âm (fahren
, ihnen
)
- khi một nguyên âm đi đôi, nó thường phát âm dài (Meer
, Saat
)
- ie phát âm dài (Spiel
, vier
)
- nguyên âm (khác e) đứng một mình ở cuối từ thường phát âm dài (Sofa
,
Auto
,
Party
)
- nguyên âm đứng trước nhóm phụ âm ck thường phát âm ngắn (picken
,
Klick
)
- nói chung, nếu có hai hay nhiều phụ âm theo sau, nguyên âm thường được phát
âm ngắn (Kamm
, Wetter
)
- tuy nhiên, một khi từ gốc đã mang nguyên âm phát âm dài thì các từ xuất phát
từ đó cũng vẫn phát âm nguyên âm đó dài, mặc dù có thể có nhiều phụ âm theo sau
(haben
→ gehabt
)
Bảng sau chỉ cách phát âm các nguyên âm với một vài từ tiêu biểu làm thí dụ:
Âm/chữ |
so sánh với các thứ tiếng khác |
thí dụ tiếng Đức |
a dài |
car (Engl.)
chúng ta (Việt) |
|
a ngắn |
langage (Pháp) |
lachen
|
 |
Kamm
|
 |
|
ä dài |
jamais (Pháp) |
Käse
|
 |
ähnlich
|
 |
|
ä ngắn |
aider (Pháp)
fresh (Anh) |
härter
|
 |
lächeln |
 |
|
e dài |
bê bối (Việt)
manger (Pháp) |
|
e ngắn |
lettuce (Anh) |
Wetter |
 |
gelb |
 |
|
i, y dài |
eel (Anh)
chi li (Việt) |
|
i ngắn |
inner (Anh)
swimming (Anh) |
|
o dài |
bureau (Pháp)
cô giáo (Việt) |
|
o ngắn |
hot (Anh)
voyage (Pháp) |
Gott |
 |
Topf |
 |
|
ö dài |
gần giống: beurre (Pháp) |
lösen
|
 |
böse
|
 |
|
ö ngắn |
gần giống: heureux (Pháp) |
Börse
|
 |
gönnen
|
 |
|
u dài |
ru em (Việt)
cool (Anh)
loup (Pháp) |
Schule
|
 |
Krug
|
 |
|
u ngắn |
mousse (Pháp) |
Luft
|
 |
Bus |
 |
|
ü, y dài |
tu (Pháp)
revue (Pháp) |
|
ü, y ngắn |
lune (Pháp) |
|
âm [ə]
của
e cuối từ |
brother (Anh) |
böse
|
 |
Güte |
 |
|
Có vài điểm bạn chắc đã nhận thấy trong bảng trên:
- y khi ở trước hay giữa một từ được phát âm như ü (ngắn hay
dài), nhưng khi ở cuối từ phát âm như i (các từ này thường có nguồn gốc từ
tiếng Anh)
- nguyên âm tiếng Đức nếu phát âm dài thường dài và rõ hơn trong tiếng
Việt hay tiếng Pháp
- nguyên âm ä hay e khi phát âm ngắn thì khá giống nhau cho nên hơi khó
phân biệt
IV) Nguyên âm kép (Diphthonge)
Tiếng Đức chỉ có 4 nguyên âm kép như trong bảng sau:
Âm/chữ |
so sánh với các thứ tiếng khác |
thí dụ tiếng Đức |
ai
ay
ei
ay |
hoa mai (Việt)
fly (Anh)
|
|
au |
cau có (Việt)
loud (Anh) |
laut |
 |
faul
|
 |
|
eu
äu |
lẻ loi (Việt)
boy (Anh) |
Europa
|
 |
Häuser
|
 |
|
ui |
đi lui (Việt) |
Pfui!
|
 |
|
V) Phụ âm (Konsonanten)
Âm/chữ |
so sánh với các thứ tiếng khác |
thí dụ tiếng Đức |
b |
book (Anh)
beau (Pháp) |
bei
|
 |
Buch
|
 |
|
c |
center (Anh)
computer (Anh) |
Center
|
 |
Computer
|
 |
|
d |
day (Anh)
demander (Pháp) |
durch |
 |
Delfin
|
 |
|
f |
pháo (Việt)
feel (Anh) |
faul
|
 |
Sofa
|
 |
|
g |
ghi chép (Việt)
gare (Pháp) |
Gott |
 |
lügen |
 |
|
h |
help (Anh)
hand (Anh) |
haben
|
 |
Hand
|
 |
|
j |
year (Anh)
young (Anh)
dạ thưa (Việt, giọng Nam) |
Jahr
|
 |
jung
|
 |
|
k |
côte (Pháp)
claw (Anh) |
Kamm |
 |
Klick |
 |
|
l |
la cà (Việt)
loup (Pháp)
light (Anh) |
Los
|
 |
lüften |
 |
|
m |
mouse (Anh)
mer (Pháp)
mơ màng (Việt) |
Meer
|
 |
schwimmen |
 |
|
n |
night (Anh)
non (Pháp)
nôn nao (Việt) |
Nacht
|
 |
gönnen |
 |
|
p |
papier (Pháp)
positive (Anh) |
picken
|
 |
typisch
|
 |
|
q |
quarrel (Anh)
quick (Anh) |
Quelle |
 |
quer |
 |
|
r |
riz (Pháp)
ruisseau (Pháp)
|
|
s |
misère (Pháp)
zebra (Anh) |
Saat |
 |
lesen
|
 |
|
ß |
soleil (Pháp)
kiss (Anh) |
Fuß |
 |
dreißig |
 |
|
t |
temple (Pháp)
training (Anh) |
Topf |
 |
Schütten
|
 |
|
v |
phôi phai (Việt)
fier (Pháp)
father (Anh) |
vier |
 |
Vogel
|
 |
|
v |
volley-ball (Anh, Pháp) |
Volleyball
|
 |
|
w |
vớ vẩn (Việt)
vase (Pháp)
vast (Anh) |
wetter |
 |
Schwimmen |
 |
|
x |
xem xét (Việt)
xenophobia (Anh)
taxi (Pháp) |
Xenophobie |
 |
Xylophon |
 |
|
z |
tsar (Anh) |
Zebra |
 |
Zar
|
 |
|
Vài nhận xét thêm về cách phát âm các phụ âm tiếng Đức:
- tiếng Đức không có những âm giọng mũi như tiếng Pháp, chẳng hạn "in"
trong "Delfin
" phát âm như "in" trong "tin tức" tiếng
Việt (giọng Bắc)
- phụ âm c đứng một mình thường chỉ có trong những từ gốc ngoại
ngữ, do đó thường cũng phát âm như những từ gốc (Center
, Computer
)
- -gn- như trong "Wagner"
hay "Gnade"
không phải là
phụ âm kép như trong tiếng Pháp và cũng không phát âm với phụ âm g
câm như trong tiếng Anh, mà là hai phụ âm riêng biệt g-n đi kề
nhau và cũng phát âm tách rời như vậy
- tương tự như vậy -nk- cũng phát âm tách rời hai phụ âm n-k
(trinken
)
- khi ở cuối từ các phụ âm b, d, g (ngoại trừ trường hợp -ig)
phát âm cứng hơn, gần giống như p, t, k (gelb
, Rad
,
jung
)
- g lúc nào cũng phát âm như g tiếng Việt (hay gh khi
đi trước i hay e)
- q lúc nào cũng có u theo sau như trong tiếng Anh và phát âm tương
tự
- r trong tiếng Đức phát âm khác nhau tùy theo địa phương , ở miền
Nam thường có âm điệu rổn rảng như trong tiếng Ý hay Tây Ban Nha
- v (trong những từ thuần Đức) phát âm như f
- w phát âm như âm v tiếng Việt hay Anh, Pháp
VI) Phụ âm kép
Những phụ âm kép thường gặp là
Âm/chữ |
So sánh với các thứ tiếng khác |
Thí dụ tiếng Đức |
ch mềm |
- |
lächeln
|
 |
ähnlich
|
 |
|
ch cứng |
khô khan (Việt) |
lachen |
 |
Nacht
|
 |
|
ck |
pick (Anh)
check (Anh) |
picken
|
 |
Klick
|
 |
|
ng |
swimming (Anh)
meeting (Anh) |
jung
|
 |
singen
|
 |
|
sch |
shop (Anh)
chapeau (Pháp) |
schwimmen |
 |
Schule |
 |
|
ss |
kiss (Anh)
blesser (Pháp) |
Kuss |
 |
Fass
|
 |
|
sp |
- |
Spiel
|
 |
Profisport |
 |
|
sp |
lisp (Anh) |
Wespe |
 |
|
st |
- |
Stadt
|
 |
Albert Einstein |
 |
|
st |
lost (Anh) |
Ast |
 |
Bundestag
|
 |
|
Vài nhận xét thêm về cách phát âm các phụ âm kép tiếng Đức:
- ch phát âm giống kh của tiếng Việt khi đi sau các nguyên
âm a, o, u hay au
- còn khi ch đi sau các nguyên âm e, i, ä,
ö, ü, eu hay äu hoặc các phụ âm l, n
hay r lại phát âm nhẹ khác hẳn: xem các thí dụ ở trên
- -ig khi là đuôi một từ phát âm giống như ich (richtig
)
- ch- khi ở đầu một từ thường phát âm theo nguồn gốc (ngoại ngữ) của từ
đó, thí dụ Chance
, Champagne
, Charakter
, Chamäleon
,
v.v. nhưng ngược lại chinesisch
, Chimära 
- -ng ở cuối một vần phát âm dính liền với vần đó, thí dụ như singen
phát âm thành sing-en chứ không phải sin-gen
- sp- và st- khi ở đầu một từ - dù từ này đứng riêng hay
được ghép nên đứng bên trong một từ khác như Einstein (Ein-Stein),
Profisport (Profi-Sport) - được phát âm như schp- hay scht-
- trong các trường hợp khác, tức là khi -sp- và -st- đứng
giữa hay đứng sau một từ, chúng lại phát âm như trong tiếng Anh
(Còn tiếp)