Như
chúng ta đã làm quen ở phần trước, động từ tiếng Đức có thể biến thể
cùng ngôi thứ của chủ từ, theo các thì hoặc các dạng thức của câu,
v.v... Sau đây các dạng biến thể này sẽ được trình bày khái quát để
người đọc có được một ý niệm về hình thái xác định (bestimmte
Verbformen) của động từ tiếng Đức.
Như đã nói qua ở phần trước, khi ngắt bỏ phần đuôi (Verbendung)
-en hay -n của động từ nguyên mẫu (Infinitiv)
chúng ta được phần gốc của động từ (Verbstamm):
fahren à
fahr- (chạy xe), wohnen à
wohn- (ở, ngụ), schwimmen à
schwimm- (bơi, nổi)
Trong phần gốc này có một nguyên âm chính được gọi là nguyên âm
gốc của động từ (Stammvokal des Verbs):
a trong fahren, o trong
wohnen, i trong schwimmen
Nguyên tắc biến đổi hình thái của động từ
Khi dùng trong câu ở hình thái xác định động từ sẽ biến đổi qua
các dạng (chính) sau đây:
- nguyên âm gốc của động từ biến đổi thành âm vị khác (Ablaut)
fahren: ich fahre
à ich fuhr,
schwimmen: ich schwimme à
ich schwamm
- phần đuôi của động từ biến đổi:
fahren: ich fahre
à ihr fahrt,
schwimmen: ich schwimme à
du schwimmst
- cần thêm một trợ động từ khác:
fahren: ich bin gefahren,
wohnen: ich habe gewohnt,
schwimmen: ich werde schwimmen
Theo truyền thống đặt ra bởi Jakob Grimm (là một trong hai anh em
Grimm, những người đầu tiên biên soạn từ điển, ngữ pháp tiếng Đức và
sưu tầm các chuyện cổ tích Trung Âu nổi tiếng vào đầu thế kỷ 19),
người ta phân động từ tiếng Đức thành 3 loại chính: động từ mạnh (starke
Verben), động từ yếu (schwache Verben) và động từ bất qui
tắc (unregelmäßige Verben).
Nói chung, động từ mạnh là động từ biến đổi âm vị của nguyên âm
gốc (các thí dụ fahren, schwimmen ở trên). Trong phần
trước, chúng ta cũng đã biết động tính từ quá khứ (Perfektpartizip)
của động từ mạnh hình thành bằng cách thêm phần đuôi -en (và
khi động từ bắt đầu bằng âm của nguyên âm gốc, thêm phần đầu ge-).
Trong khi đó động từ yếu giữ nguyên âm vị của nguyên âm gốc trong
mọi trường hợp (thí dụ như wohnen ở trên).
Các động từ không tuân theo hoàn toàn qui luật của động từ mạnh
hay động từ yếu được gọi là động từ bất qui tắc, chẳng hạn
nennen (gọi tên): ich nenne,
ich nannte (hỗn tạp mạnh yếu), ich habe genannt
(không theo quy tắc mạnh)
mahlen (xay, nghiền): ich mahle, ich
mahlte (yếu), ich habe gemahlen (lại theo
quy tắc mạnh)
Bên cạnh đó còn có một số động từ vừa yếu vừa mạnh,
tức có thể biến đổi hình thái như động từ yếu hay động từ mạnh, phần
lớn tùy thuộc vào ý nghĩa. Thí dụ:
gären (lên men): der Wein gor,
hat gegoren (rượu lên men, mạnh)
das Gerücht gärte, hat gegärt (tin đồn
lan âm ỉ, yếu)
bewegen (lay chuyển): er bewegte den
Vorhang (anh ta đẩy màn, yếu)
er bewog mich dazu (anh ta xui khiến tôi làm chuyện
đó, mạnh)
Khoảng vài năm gần đây, để đơn giản hóa, sách vở
phần nhiều chỉ còn phân động từ ra làm 2 loại: chia có qui tắc (regelmäßige
Konjugation, chủ yếu bao gồm các động từ yếu và một vài động từ
mạnh sử dụng có phần giống động từ yếu, chẳng hạn nennen ở
trên) và chia bất qui tắc (unregelmäßige Konjugation). Nhưng
cũng như cách nhìn mạnh, yếu, sự phân loại này cũng vẫn chỉ mang
nặng tính cách ngữ pháp với rất nhiều ngoại lệ, và người học tiếng
Đức vẫn phải học cách chia từng động từ riêng biệt với những đặc
điểm riêng của nó, chứ không hoàn toàn dựa vào một sự phân loại nào
được.
Cũng nên biết là trong từ điển tiếng Đức người ta
thường nêu các dạng gốc (Stammformen) của một động từ bất qui
tắc như sau để người tra cứu có được một khái niệm về cách chia động
từ đó:
fahren: fährt, fuhr, ist gefahren
fährt là dạng gốc thứ 1 (1. Stammform),
tương ứng với er/sie/es fährt - Präsens (thì hiện tại,
ngôi thứ 3 số ít)
fuhr là dạng gốc thứ 2 (2. Stammform), tương ứng với
er/sie/es fuhr - Präteritum (thì quá khứ, ngôi thứ 3
số ít)
ist gefahren là dạng gốc thứ 3 (3. Stammform), tương
ứng với er/sie/es ist gefahren - Perfekt (thì quá khứ
hoàn bị, ngôi thứ 3 số ít)
Tiếp theo chúng ta sẽ làm quen với vài cách chia
động từ tiêu biểu và sẽ dần sử dụng ba dạng gốc này để nắm cách chia
các động từ bất qui tắc.
Chia trợ động từ thì hiện tại và quá khứ
Các trợ động từ sau mà chúng ta đã làm quen từ các
bài trước cần dùng cho các thì quá khứ hoàn bị (Perfekt).
haben:
Tempus |
Person |
Verbform |
Präsens |
ich |
habe |
du |
hast |
er/sie/es |
hat |
wir |
haben |
ihr |
habt |
sie/Sie |
haben |
Präteritum |
ich |
hatte |
du |
hattest |
er/sie/es |
hatte |
wir |
hatten |
ihr |
hattet |
sie/Sie |
hatten |
sein:
Tempus |
Person |
Verbform |
Präsens |
ich |
bin |
du |
bist |
er/sie/es |
ist |
wir |
sind |
ihr |
seid |
sie/Sie |
sind |
Präteritum |
ich |
war |
du |
warst |
er/sie/es |
war |
wir |
waren |
ihr |
wart |
sie/Sie |
waren |
Các động từ này bản thân đã bất qui tắc và là các động từ thường
dùng nhất trong tiếng Đức nên phải được nắm chắc thật vững.
Chia động từ yếu thì hiện tại và quá khứ
Trước tiên chúng ta làm quen với cách chia 2 động từ
yếu (có qui tắc) khá tiêu biểu sau đây:
lieben (yêu, thương): liebt, liebte,
geliebt
Tempus |
Person |
Verbform |
Präsens |
ich |
lieb-e |
du |
lieb-st |
er/sie/es |
lieb-t |
wir |
lieb-en |
ihr |
lieb-t |
sie/Sie |
lieb-en |
Präteritum |
ich |
lieb-t-e |
du |
lieb-t-est |
er/sie/es |
lieb-t-e |
wir |
lieb-t-en |
ihr |
lieb-t-et |
sie/Sie |
lieb-t-en |
Perfekt |
ich |
habe |
gelieb-t |
du |
hast |
er/sie/es |
hat |
wir |
haben |
ihr |
habt |
sie/Sie |
haben |
rechnen (tính, tính toán): rechnet,
rechnete, gerechnet
Tempus |
Person |
Verbform |
Präsens |
ich |
rechn-e |
du |
rechn-e-st |
er/sie/es |
rechn-e-t |
wir |
rechn-en |
ihr |
rechn-e-t |
sie/Sie |
rechn-en |
Präteritum |
ich |
rechn-e-t-e |
du |
rechn-e-t-est |
er/sie/es |
rechn-e-t-e |
wir |
rechn-e-t-en |
ihr |
rechn-e-t-et |
sie/Sie |
rechn-e-t-en |
Perfekt |
ich |
habe |
gerechn-e-t |
du |
hast |
er/sie/es |
hat |
wir |
haben |
ihr |
habt |
sie/Sie |
haben |
Qui tắc thêm hay bớt -e-
Như trường hợp rechnen cho thấy, có khi người ta thêm
-e- vào đầu phần đuôi ở các ngôi thứ 2 số ít và số nhiều, thứ 3
số ít, cũng như ở các phần đuôi của thì quá khứ.
a) Qui tắc chung cho các trường hợp này là phần gốc động từ kết
thúc bằng âm -d hay -t, hoặc bằng phụ âm kép giọng mũi
với -n hay -m ở sau cùng:
reden (nói): du red-e-st, er/ihr red-e-t,
er red-e-te
retten (cứu): du rett-e-st, er/ihr rett-e-t,
er rett-e-te
atmen (thở): du atm-e-st, er/ihr atm-e-t,
er atm-e-te
b) Nhưng nếu trong phụ âm kép cuối phần gốc có -l- hay
-r- đi trước -n hay -m thì lại không thêm -e-
lernen (học): du lern-st, er/ihr lern-t,
er lern-te
c) Ngược lại, khi phần đuôi nguyên mẫu chỉ là -n (xem bài
trước) thì các phần đuôi ở các ngôi thứ nhất và thứ ba số nhiều của
thì hiện tại cũng chỉ là -n:
sammeln (gom góp): wir/sie sammel-n
Một trường hợp đặc biệt là động từ knien (quỳ gối): ở đây
-e- coi như thuộc phần gốc nguyên mẫu knie- nên cách
chia cũng tương tự như sammeln.
Qui tắc bớt -s- trong -st
Các động từ có phần gốc tận cùng bằng -s, -ß, -x
và -z không thêm -e- trước phần đuôi -st ở ngôi
thứ hai số ít của thì hiện tại nên để tiện phát âm phần đuôi này sẽ
rút ngắn đi -s- và trở thành -t. Thí dụ:
rasen (chạy nhanh): du ras-t
schweißen (hàn): du schweiß-t
Các qui tắc trên đây thiên về âm vị nên phần lớn cũng áp dụng
tương tự cho các động từ mạnh và bất qui tắc, cho cách hình thành
động tính từ quá khứ (Perfektpartizip) và cho dạng thể câu
mệnh lệnh (Imperativ).
Cũng nên biết, trong ngôn từ thi ca hay các thành ngữ, câu kệ
xưa, đôi khi người ta vẫn không tuân theo các qui tắc này mà vẫn
dùng các dạng ngoại lệ.
Chia một vài động từ bất qui tắc thì hiện tại và
quá khứ
fahren: fährt, fuhr,
gefahren
Tempus |
Person |
Verbform |
Präsens |
ich |
fahr-e |
du |
fähr-st |
er/sie/es |
fähr-t |
wir |
fahr-en |
ihr |
fahr-t |
sie/Sie |
fahr-en |
Präteritum |
ich |
fuhr |
du |
fuhrst |
er/sie/es |
fuhr |
wir |
fuhr-en |
ihr |
fuhr-t |
sie/Sie |
fuhr-en |
Perfekt |
ich |
bin |
gefahr-en |
du |
bist |
er/sie/es |
ist |
wir |
sind |
ihr |
seid |
sie/Sie |
sind |
singen: singt, sang,
gesungen
Tempus |
Person |
Verbform |
Präsens |
ich |
sing-e |
du |
sing-st |
er/sie/es |
sing-t |
wir |
sing-en |
ihr |
sing-t |
sie/Sie |
sing-en |
Präteritum |
ich |
sang |
du |
sangst |
er/sie/es |
sang |
wir |
sang-en |
ihr |
sang-t |
sie/Sie |
sang-en |
Perfekt |
ich |
habe |
gesung-en |
du |
hast |
er/sie/es |
hat |
wir |
haben |
ihr |
habt |
sie/Sie |
haben |
Nhận xét
Cách chia động từ bất qui tắc chỉ khác động từ có qui tắc ở các
điểm sau:
- fahren àdu fährst,
er fährt: khi một động từ mạnh có nguyên âm gốc là
-a-, các phần gốc ở ngôi thứ 2 và thứ 3 số ít thì hiện
tại sẽ biến thành âm Umlaut -ä- (qui tắc Umlaut
cho động từ mạnh)
- ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba số ít ở thì quá khứ không có
phần đuôi
- các phần đuôi của các ngôi còn lại ở thì quá khứ không được
-t- dẫn trước
- và như đã biết: phần đuôi của động tính từ quá khứ tận cùng
bằng -en
Tuy vậy, điểm bất qui tắc chính yếu là sự biến âm (Ablaut)
của âm gốc ở các thì quá khứ và đôi khi ở cả thì hiện tại - trừ
trường hợp Umlaut đơn giản a/ä vừa nói - lại có muôn
hình vạn trạng (thực ra thì không đến nỗi vậy: chỉ có khoảng dưới
200 động từ bất qui tắc trong tiếng Đức!). Thí dụ:
reiten (cưỡi ngựa): reitet, ritt, geritten
essen (ăn): isst, aß, ge-g-essen
wissen (biết, hiểu biết): weiß, wusste, gewusst
gehen (đi): geht, ging, gegangen
tun (làm): tut, tat, getan
hauen (đánh): haut, hieb, gehauen
gebären (sanh đẻ): gebiert, gebar, geboren
...
Cũng như khi học các ngoại ngữ khác, cách duy nhất hiệu quả để
nắm vững cách chia các động từ bất qui tắc ở các thì căn bản là học
thuộc và thực tập nhiều.
Chia động từ tình thái thì hiện tại và quá khứ
|
müssen |
können |
dürfen |
sollen |
wollen |
mögen |
"möchten" |
Präsens |
ich |
muss |
kann |
darf |
soll |
will |
mag |
möchte |
du |
musst |
kannst |
darfst |
sollst |
willst |
magst |
möchtest |
er/sie/es |
muss |
kann |
darf |
soll |
will |
mag |
möchte |
wir |
müssen |
können |
dürfen |
sollen |
wollen |
mögen |
möchten |
ihr |
müsst |
könnt |
dürft |
sollt |
wollt |
mögt |
möchtet |
sie/Sie |
müssen |
können |
dürfen |
sollen |
wollen |
mögen |
möchten |
Präteritum |
ich |
musste |
konnte |
durfte |
sollte |
wollte |
mochte |
wollte |
du |
musstest |
konntest |
durftest |
solltest |
wolltest |
mochtest |
wolltest |
er/sie/es |
musste |
konnte |
durfte |
sollte |
wollte |
mochte |
wollte |
wir |
mussten |
konnten |
durften |
sollten |
wollten |
mochten |
wollten |
ihr |
musstet |
konntet |
durftet |
solltet |
wolltet |
mochtet |
wolltet |
sie/Sie |
mussten |
konnten |
durften |
sollten |
wollten |
mochten |
wollten |
Perfektpartizip |
|
gemusst |
gekonnt |
gedurft |
gesollt |
gewollt |
gemocht |
gewollt |
"möchten" (mong muốn) thật ra không phải là động từ mà là
dạng Konjunktiv 2 của động từ mögen, tuy ngày nay được
dùng phổ biến như một động từ ở thì hiện tại. Ở các thì quá khứ "möchten"
thường được thay thế bằng wollen (thì quá khứ).
(còn tiếp)
|