田中 たなか tên người (Tanaka)
はじめまして (câu nói khi gặp nhau lần đầu)
在 ざい tại, ở
ハノイ(河内)Hà Nội 在ハノイ (在河内) ở Hà Nội
豊田 とよた Toyota (tên riêng)
ベトナム (越南) Việt Nam
会社 かいしゃ công ty, hãng
申す もうす nói, gọi (động từ kính ngữ, dùng thể khiêm tốn)
ナム (南) tên người (anh Nam)
ハノイ工業大学 (河内工業大学) ハノイこうぎょうだいがく Đại học Bách khoa Hà Nội
どうぞ、よろしくお願いします。 (どうぞ、よろしくおねがいします。)Hân hạnh được làm quen/gặp
(nghĩa trong bài)
Chú ý : từ 'Hajimemashite' thường chỉ dùng khi lần đầu gặp
nhau, và từ 'Yoroshiku onegaishimasu' có nhiều nghĩa, và
thường khó dịch sang tiếng Việt hoặc các ngôn ngữ khác. Câu
đối thoại trên có thể lược dịch như sau.
Tanaka: Xin chào ông. Tôi là Tanaka, tôi làm cho Công ty
Toyota Việt Nam ở Hà Nội. Rất hân hạnh được gặp ông.
Nam: Xin chào ông. Tôi là Nam, tôi làm cho Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội. Rất hân hạnh được gặp ông.
Bài tập
1. Các bạn hãy vào hai trang web sau
luyện tập phát âm các âm ghép (きゃ, みゃ, v.v...):
http://www.kt.rim.or.jp/~val/aiueo.html
http://www.japanese-nihongo.com/books/kana.html
2. Các bạn hãy học thuộc và luyện tập các câu chào hỏi ở mục 3, 4.
3. Luyện tập phát âm các âm sau :
1. 短母音(たんぼいん)と長母音(ちょうぼいん)
Nguyên âm ngắn và nguyên âm dài
あ い う え お
おばさん おばあさん
え ええ
ここ こうこう
おじさん おじいさん
へや へいや
とる とおる
ゆき ゆうき
2. 二重子音(にじゅうしいん)(促音(そくおん))Phụ âm đôi (âm ngắt)
おと おっと
かこ かっこ
いさい いっさい
きっぷ
もっと
マッチ
3. 子音(しいん)+や、ゆ、よ(拗音(ようおん))Phụ âm + ya, yu, yo (âm nẩy)
ひやく ひゃく
りゆう りゅう
びよういん びょういん
きゃく
ニュース
りょこう
4.「ざ、ず、ぞ」と「じゃ、じゅ、じょ」
Các âm ‘za, zu, zo’ và ‘ja, ju, jo’
ざあざあ じゃあじゃあ
かず かじゅ
こうぞう こうじょう
5. 「す」と「つ」
Âm ‘su’ và ‘tsu’
いす いつ
すき つき
すずき つづき
つくえ、あつい、きょうしつ
6. 教室(きょうしつ)の言葉(ことば)
Từ dùng trong lớp học
始(はじ)めましょう。
Chúng ta hãy bắt đầu (bài học).
終(お)わりましょう。
Chúng ta hãy kết thúc (bài học).
休(やす)みましょう。
Chúng ta hãy nghỉ giải lao.
分(わ)かりますか。
Anh/chị có hiểu không?
名前(なまえ) tên (danh tiền)(*)
部屋(へや)の番号(ばんごう) số phòng học (bộ ốc chi phiên hiệu)
試験(しけん) bài kiểm tra (thí nghiệm)
宿題(しゅくだい) bài tập về nhà (túc đề)
質問(しつもん) câu hỏi (chất vấn)
答(こた)え câu trả lời (đáp)
例(れい) ví dụ (lệ)
(*) âm Hán Việt tương đương – có nhiều từ tiếng Nhật có âm Hán giống
với các từ Hán Việt trong tiếng Việt nhưng lại có nghĩa khác, ví dụ từ
しけん(試験)có âm Hán Việt là ‘thí nghiệm’ nhưng lại có nghĩa khác với từ
Hán Việt, しけん có nghĩa là ‘bài kiểm tra’ hoặc ‘bài thi’.
はい、わかります。 Vâng, tôi/em hiểu.
いいえ、わかりません。 Không, tôi/em không hiểu.
もういちど。 Một lần nữa
けっこうです。 Được rồi.
だめです。 Chưa được.
7. 挨拶(あいさつ)
Câu chào (xem giải thích ở trên)
おはようございます。
こんにちは。
こんばんは。
おやみなさい。
さようなら。
8. 数字(すうじ) Số đếm
0 ゼロ、れい (零)(+) dê-rô, số không (linh)(+)
1 いち (一)(*) một (nhất) (*)
2 に (二) hai (nhị)
3 さん (三) ba (tam)
4 よん、し (四) bốn (tứ)
5 ご (五) năm (ngũ)
6 ろく (六) sáu (lục)
7 なな、しち (七) bẩy, bảy (thất)
8 はち (八) tám (bát)
9 きゅう、く (九) chín (cửu)
10 じゅう (十) mười (thập)
Chú ý :
(+) trong tiếng Nhật, số không được viết bằng chữ Hán 零
‘linh’ hoặc bằng vòng tròn nhỏ 〇 (phát âm là ま- maru).
(*) các chữ cho trong ngoặc là chữ Hán, bên phần tiếng Việt
là âm Hán Việt tương đương
Tài liệu tham khảo
1. 新日本語(しんにほんご)の基礎(きそ) I (Shin-Nihongo no kiso I)Giáo trình cơ sở
tiếng Nhật mới - Tập I.
2. 小学生(しょうがくせい)の漢字読(かんじよ)み書(か)き辞典(じてん) (Shogakusei no Kanji yomikaki
jiten) -Từ điển đọc viết chữ Hán cho học sinh tiểu học.
3. 外国人(がいこくじん)のための日本語会話(にほんごかいわ) (Gaikokujin no tame no Nihongo kaiwa)
- Giáo trình Hội thoại tiếng Nhật cho người nước ngoài, Đại học ngoại
thương, Hà Nội 1992.
Xin mời đọc trang
web rất đặc biệt của tác giả Nguyễn Đức Hùng:
http://www.dieukhien.net/vn/index.php