Học Tiếng Nhật - Bài 2
|
Vietsciences- Tev - Nguyễn Đức Hùng - Diệu Hằng 09/02/2006 |
Phát âm: -
Những nguyên
âm đôi như
trong いいえ
(iie)
đọc bằng
cách kéo dài
nguyên âm đó
ii
đọc [i:]
• Câu nghi vấn
— wa — desu ka.
Để đặt câu hỏi, chỉ cần đằng thêm sau chữ か (ka) và lên giọng.
Chú ý: Chữ
Nhật không
có dấu hỏi.
(Tuy
nhiên tiếng
Nhật hiện
đại cũng
có thể dùng
dấu hỏi
cho câu hỏi)
•
人
(hito /
jin):
“Người”
tiếng Nhật
đọc là
“hito” (ano
hito =
người kia,
sono hito =
người đó,
kono hito =
người này)
tuy nhiên
hito
có thể kết
hợp với chữ
khác và biến
thành
“jin”,
là âm Hán
Nhật (như
chữ "nhân"
của Hán
Việt).
Thí dụ: フランス + 人 = フランス人 (Nước Pháp + người = người Pháp)Furansu + hito = Furansujin
|
— は — ではありません。
|
私は田中です。 Watashi wa Tanaka desu. Tôi là ông Tanaka. ピエールの本ですか。 Pieru no hon desu ka. Quyển sách của Pierre phải không? |
私は田中ではありません。 Watashi wa Tanaka dewa arimasen. Tôi không phải là ông Tanaka. いいえ、ピエールの本ではありません。 Iie, Pieru no hon dewa arimasen. Không, không phải là quyển sách của Pierre |
Hiragana
|
に
|
ni
|
|
あ
|
a
|
ち
|
chi
|
な
|
na
|
り
|
ri
|
た
|
ta
|
ま
|
ma
|
い
|
i
|
せ
|
se
|
え
|
e
|
だ
|
da
|
こ
|
ko
|
れ
|
re
|
|
© http://vietsciences.net và http://vietsciences.free.fr Tev & Nguyễn Đức Hùng-Diệu Hằng