Những nhữ nằm trong dấu
[..] là cách phát
âm theo tiếng Việt
一 => いち => ichi => 1 (phát
âm khác: hito => 一人 => hitori => một mình,
một người)
二 => に => ni => 2 (phát
âm khác:
futa => 二人 => futari =>
hai, hai người)
三 => さん => san => 3
四 => よん / し => yon / shi => 4
五 => ご => go => 5
六 => ろく => roku => 6
七 => なな / しち => nana / shichi => 7
八 => はち => hachi => 8
九 => きゅう / く => kyû / ku => 9
十 => じゅう => jû => 10
=.=.=.=.=.=
私
私 => わたし => watashi =>
tôi (xưng
hô lễ độ)
-Ta cũng có thể nói
watakushi
[watakusi]
lễ độ hơn như ít dùng.
-
Watashi
là lối xưng hô lễ độ đối với
người mình không quen, với giáo sư, người lớn
tuổi hơn, địa vị cao hơn hay với người lớn
tuổi.
- Giữa bạn bè thường là
con gái xưng hô nhau
watashi hay
atashi
Con
trai thường dùng
boku (僕)hay
thỉnh thoảng ole
[ôlê]
私用 => shiyô => dùng riêng
私学 => shigaku
[sigaku] => trường tư
Đọc: shi; watashi; watakushi; hiso
=.=.=.=.=.=
山
山 => やま => yama =>
núi
山田 => Yamada => Yamada (họ:
ông Yamada)
火山 => kazan
[kazan] => núi lửa
氷山 => hyôzan
[hyohozane] => băng sơn,
iceberg
富士山 => Fuji san =>
núi Fuji (Phú sĩ)/ Fujiyama
Đọc: san, zan, yama
=.=.=.=.=.=
人
人 => ひと => hito =>
người
恋人 => koibito
[kôhibitô] =>
người yêu
日本人 => nihonjin
[nihônnedjin]
=> người Nhật
外国人 => gaikokujin
[gahikôkudjin]
=> người ngọai quốc
料理人 => ryôrinin =>
ngườinấu bếp
Đọc: hito; bito; jin; nin