Sứ mệnh Mercury-Atlas
Mercury-Atlas 1 (29 /07/1960) -
chuyến bay đầu tiên tàu vũ trụ
Mercury với tên lửa phóng Atlas
Mercury-Atlas 2 (21/02/1961) -
Thử nghiệm tàu vũ trụ Mercury và
tên lửa phóng Atlas
Mercury-Atlas 3 (25/04/1961) - Thử
nghiệm tàu vũ trụ Mercury và tên lửa phóng Atlas
Mercury-Atlas 4 (13/09/1961) - Thử
nghiệm tàu vũ trụ Mercury và tên lửa phóng Atlas
Mercury-Atlas 5 (29/11/1961) -
sứ mệnh này mang theo khỉ
Enos cho 2 quỹ đạo quanh Trái đất
Mercury-Atlas 6 (20/02/1962) -
sứ mệnh có tên Mercury 6
Mercury-Atlas 7 (/05/1962) - sứ
mệnh có tên chung Mercury 7
Mercury-Atlas 8 (310/1962) - sứ
mệnh có tên chung Mercury 8
Mercury-Atlas 9 (15/051963) -
sứ mệnh có tên chung Mercury 9
Sứ mệnh Mercury-Redstone
Mercury-Redstone 1 (21/11/1960) -
sứ mệnh thất bại :tên lửa
không phóng
Mercury-Redstone 1A (19/12/1960) -
chuyến bay đầu tiên
của tàu vũ trụ Mercury với tên
lửa phóng Redstone
Mercury-Redstone 2 (31/01/1961) -
Sứ mệnh này mang theo
khỉ Ham
Mercury-Redstone BD (24/03/1961) -
Thử nghiệm tên lửa phóng Redstone
Mercury-Redstone 3 (05/05/1961)
- sứ mệnh có tên Mercury 3
Mercury-Redstone 4 (21/07/1961) - sứ
mệnh có tên Mercury 4
Sứ mệnh có người lái
Mercury 3
05/051961
Tên chính thức của sứ mệnh :
Mercury-Redstone 3
Phi hành gia : Alan Shepard (1923-1998)
Tên buồng du hành : Freedom 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Redstone
Thời gian bay : 15 phút và 28 giây
Số quỹ đạo : 0
Cao độ tối đa : 186 kilomet
Alan Shepard là người Mỹ đầu tiên bay ra
không gian
Mercury 4
21/07/1961
Tên chính thức của sứ mệnh :
Mercury-Redstone 4
Phi hành gia : Virgil « Gus » Grissom
(1926-1967)
Tên buồng du hành : Liberty Bell 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Redstone
Thời gian bay : 15 phút và 37 giây
Số quỹ đạo : 0
Cao độ tối đa : 190,3 kilomet
Ghi chú: Trong khi trờ về Trái đất và
đáp xuống biển, cửa an toàn (trappe d'évacuation)
bị hở, nước tràn vô buồng du hành và
bị đắm. Phi hành gia Virgil Grissom
được cứu đúng lúc.
Nguyên nhân đích xác tai nạn vẫn chưa tìm ra Các
kỹ sư nghĩ là phi hành gia lo lắng
quá nên ông giữ cho cửa an toàn mở.
Mercury 6
20/02/1962
Tên chính thức sứ mệnh : Mercury-Atlas 6
Phi hành gia : John Glenn (1921-
Tên buồng du hành : Friendship 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Atlas
Thời gian bay : 4 giờ, 55 phút 23 giây
Số quỹ đạo : 3
John Glenn là người
Mỹ đầu tiên bay vô quỹ đạo trái đất
Mercury 7
- 24/05/1962
- Tên chính thức sứ mệnh : Mercury-Atlas 7
- Phi hành gia : Scott Carpenter (1925-
- Tên buồng du hành : Aurora 7
- Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Atlas
- Thời gian bay : 4 giờ, 56 phút 5 giây
- Số quỹ đạo : 3
Mercury 8
03/10/1962
Tên chính thức sứ mệnh : Mercury-
Atlas 8
Phi hành gia : Wally Schirra (1923-
Tên buồng du hành : Sigma 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Atlas
Thời gian bay : 9 giờ, 13 phút 11 giây
Số quỹ đạo : 6