Những bài cùng tác giả
Tra cứu thông tin là một giai đoạn không thể
thiếu được trong một quy trình nghiên cứu
khoa học. Bất kỳ một nghiên cứu khoa học nào
cũng được hình thành từ một ý tưởng nghiên
cứu. Ý tưởng nghiên cứu là một sự “sáng tạo”
nhưng cần phải dựa trên một nền tảng thông
tin và y văn hiện hành, chứ không thể là một
ý tưởng viễn vông. Khởi sự cho một nghiên
cứu khoa học, nhà khoa học bắt đầu từ những
câu hỏi: Cái gì? Vấn đề gì? Tại sao? Người
ta đã biết gì? Còn những gì chưa được biết
hoặc chưa được nhắc đến? Cần phải nghiên cứu
gì? Và mục tiêu tối hậu của nghiên cứu là
gì? Để trả lời những câu hỏi đó, người
nghiên cứu khoa học cần phải có thông tin
khơi mào.
Một điều may mắn là trong thời đại ngày nay,
thông tin đã được quản lý và lưu trữ bằng hệ
thống điện toán liên mạng, nên việc tìm kiếm
thông tin trở nên dễ dàng rất nhiều và hiệu
quả nhanh chóng không ngờ. Tuy nhiên, vì dữ
liệu thông tin khoa học là đồ sộ, trong khi
đó những vấn đề chúng ta cần để phục vụ cho
một mục đích nghiên cứu lại quá khu trú và
hạn hẹp. Cho nên, chúng ta cần phải có một
kỹ năng tìm kiếm thông tin sao cho chúng ta
có thể tìm được những gì chúng ta cần tìm
một cách có hiệu quả. Về kỹ năng tìm kiếm
thông tin là một vấn đề khá rộng, trong
khuôn khổ bài viết này, chúng tôi cố gắng
hướng dẫn tóm tắt cách tìm kiếm thông tin
khoa học Y học trên hệ thống quản trị dữ
liệu thông tin của Thư viện Y khoa Quốc gia
thuộc Viện Nghiên cứu Y khoa Mỹ- một hệ
thống quản trị thông tin Y học lớn nhất thế
giới hiện hành, hệ thống quản trị dữ liệu
điện toán PubMed. Với mục đích là tiện ích,
chúng tôi cũng đưa ra một vài ví dụ minh hoạ
để cho bạn đọc có thể bắt tay thực hành
ngay.
Hệ thống quản trị dữ liệu điện toán PubMed là gì?
Là một hệ thống truy tìm dữ liệu tương
tác của Thư viện Y học Quốc gia Mỹ (NLM)
Quản trị các dữ liệu thuộc lĩnh vực Y khoa,
điều dưỡng, nha khoa, dược khoa, di truyền,
thông tin sinh học và các ngành thuộc lĩnh
vực khoa học đời sống.
Quản lý hơn 15 triệu tài liệu thông tin có
thể trích dẫn được từ nguồn dữ liệu MEDLINE,
PreMEDLINE và các nguồn dữ liệu liên quan
khác.
Quản lý các thông tin có thể trích dẫn được
từ năm 1950 trở lại đây.
Tại sao chúng ta lại lựa chọn hệ thống
quản trị dữ liệu PubMed để truy tìm tài
liệu?
PubMed là hệ thống quản trị các thông tin
cập nhật nhất về các bài báo khoa học đã
được đăng trên các tập san có thông qua hệ
thống bình duyệt nghiêm túc. Quan trọng hơn
đó là hệ thống cho phép truy tìm tài liệu
đáng tin cậy mà lại miến phí; PubMed còn tạo
đường dẫn đến nơi để có thể truy nhập và tải
xuống tài liệu cần tìm hữu hiệu.
Để vào trang nhà PubMed chúng ta sử dụng địa
chỉ (http://www.pubmed.gov). Sau khi gõ
“enter” ta có trang nhà sau (Figure 1):
Ngoài hệ thống quản trị dữ liệu PubMed ra,
trong trang nhà này chúng ta còn thấy có
nhiều hệ thống quản trị dữ liệu khác, có thể
tham khảo ở thanh mục lục ở bên trái (Figure
2). Ở mục “PubMed Services”, chúng ta còn có
thể tra cứu các mục khác như “Journal
Database” (Dữ liệu về các tập san), “MeSH
Database” (dữ liệu đề mục khoa), hay
“Clinical queries” (dữ liệu về các thử
nghiệm lâm sàng) vân vân. Ngoài ra còn có
các đường liên kết (link) với các nguồn dữ
liệu khác trong mục “Related Resources”.

Figure 1
Dù là hệ thống dữ liệu nào cũng đều có
nguyên tắc chung trong tìm kiếm thông tin.
Trình tự các bước tìm kiếm thông tin:
1- Xác định thông tin tìm kiếm
Trước khi bắt tay vào việc tìm kiếm thông
tin, chúng ta cần phải có một hoạch định
thông tin cần tìm, theo công đoạn thiết lập
mục tiêu nghiên cứu bằng những câu hỏi nên
trên. Xây dựng chuỗi thông tin cần tìm theo
nguyên tắc hình phễu, tức là thông tin từ
tổng quát đến cụ thể, từ diện rộng đến thu
hẹp, từ dàn trải đến khu trú với mục đích có
thể bao quát được hết nội dung cần tìm.
Các bước xác định thông tin:
Thông tin ý tưởng: Là những ý tưởng
nảy ra trong nghiên cứu để xác định mục tiêu
tối hậu của nghiên cứu.
Thí dụ, muốn tìm thông tin về các yếu tố
nguy cơ của gãy xương đùi ở phụ nữ tuổi mãn
kinh, thì các thông tin ý tưởng gồm gãy
xương, phụ nữ, yếu tố nguy cơ, tuổi mãn
kinh, xương đùi
Xác định từ, cụm từ chính: Chúng
ta phân làm nhóm, nhóm thông tin cụ thể và
nhóm thông tin không cụ thể.
Nhóm thông tin cụ thể: là chúng ta
đã biết đích xác tác giả bài báo, hoặc tên
bài báo, loại nghiên cứu, năm xuất bản hoặc
tập san đã xuất bản.
Nhóm thông tin không cụ thể là những thông
tin không nằm trong mục trên nhưng là thông
tin cần tìm đã nêu ra trong thông tin ý
tưởng.
Figure
2
Đối với nhóm thông tin cụ thể:
Tác giả: Viết theo quy định họ đầy
đủ, tên viết tắt đi trước và tên đệm viết
tắt theo sau nếu có. Thí dụ: Kanis JA hoặc
Nguyen TV
Vì có những họ lại trùng với một số từ có
nghĩa, nên để xác định rõ là tên tác giả,
chúng ta có thể thêm vào một ký hiệu [Au]
(viết tắt của chữ Author) đi sau. Thí dụ
Wood [Au] có nghĩa tác giả có họ là Wood.
Tên bài: Tên bài báo chúng ta có thể
viết chính xác hoặc chỉ viết những cụm từ
chúng ta biết có chứa trong tiêu đề bài báo.
Tên tập san: Chúng ta có thể tra cứu
tên tập san theo:
Tên đầy đủ: Thí dụ tập san: New
England Journal of Medicine
Tên viết tắt: New Engl J Med hoặc
NEJM
Hoặc theo mã số điện tử quốc tế của tập san
(eISSN): eISSN của tập san New England
Journal of Medicine là 1533-4406.
Do vậy chúng ta cần biết chính xác tên đầy
đủ của tập san hoặc tên viết tắt
(abbreviation) của tập san. Muốn biết tên
đầy đủ, tên viết tắt của tập san hoặc mã số
của tập san, cần tra cứu ở kho dữ liệu về
các tập san khoa học, bạn có thể tải về theo
địa chỉ này http://www.ncbi.nlm.nih.gov/entrez/citmatch_help.html#JournalLists.
Các mục tìm kiếm thông tin cụ thể có thể
khai thác thêm ở mục tìm kiếm Giới hạn
(Limits) và Preview/Index sẽ được trình bày
ở phần dưới.
Đối với nhóm thông tin không cụ thể:
Một khi chúng ta không biết chắc bài báo
nào hoặc tác giả nào chúng ta cần tìm, chúng
ta phải xác định từ chính và cụm từ chính
chúng ta cần tìm. Từ chính và cụm từ chính
trước hết phải là những thuật ngữ tra cứu
chuẩn, thông qua hệ thống đề mục nghiên cứu
Y khoa (MeSH, Medical Subject headings) .
Thông qua hệ thống này chúng ta có thể sử
dụng nhiều cụm từ thuật ngữ để chỉ một chủ
đề, nhằm mở rộng phạm vi nội dung tìm kiếm
mà không đi ra ngoài chủ đề cần tìm. Chúng
ta có thể tìm và tải xuống ở địa chỉ này:
http://www.nlm.nih.gov/mesh/meshhome.html
Thí dụ tìm về loãng xương:
Thuật ngữ tra cứu chuẩn là
osteoporosis, hoặc mở rộng ra là
osteoporotic.
Hoặc tìm về một nghiên cứu thử nghiệm lâm
sàng ngẫu nhiên: Khi đó thuật ngữ tra cứu
chuẩn có thể là randomized controlled
trial(s), randomized placebo-controlled
trial(s), hoặc RCT, RCTs.
Sau đó chúng ta phải mở rộng những từ chính,
cụm từ chính sang những từ liên quan để mở
rộng phạm vi tìm kiếm.
Trong thí dụ về loãng xương: ngoài
osteoporosis và osteoporotic ra thì cần phải
suy đoán những từ có thể liên quan, thí dụ
như: bone mineral density, low bone mineral
density, hay kể cả osteopenia (thiếu hụt
chất xương).
Như vậy để tìm kiếm một thông tin có liên
quan đến thông tin ý tưởng ban đầu chúng ta
cần tìm về các yếu tố nguy cơ của gãy xương
đùi ở phụ nữ tuổi mãn kinh, chúng ta có các
cụm từ chính sau: risk factor(s), hip
fracture, postmenopause hoặc postmenopausal
và women hoặc cả female.
2- Nhập thông tin tìm kiếm:
Đối với thông tin về một bài báo cụ
thể: Chúng ta nhập nối các yếu tố như
tên tác giả với tên bài báo bằng liên từ
“and”.
Thí dụ: Kanis JA and assessment of fracture
risk
hoặc Nguyen T and BMJ and 1993
***Việc sử dụng càng nhiều liên từ “and” thì
khả năng thu hẹp phạm vi tìm kiếm càng rõ
rệt. Điều này có ích cho chúng ta khi tìm
kiếm một thông tin xác định, cụ thể.
Đối với thông tin không cụ thể:
Mặc dù mục đích tìm các yếu tố nguy cơ
của gãy xương đùi ở phụ nữ tuổi mãn kinh,
với các cụm từ chính sau: risk factor(s),
hip fracture, postmenopause hoặc
postmenopausal và women hoặc cả female.
Nhưng để cho chúng ta có thể có một thông
tin dồi dào trước khi sàng lọc, thu hẹp phạm
vi tìm kiếm, chúng ta chỉ sử dụng một số ít
các từ tìm kiếm chính. Ở đây, thí dụ, chúng
ta chỉ sử dụng hai cụm từ “risk factor(s)”
và “hip fracture”. Tuy nhiên chúng ta thấy
“hip fracture” vẫn là một từ kép, nên nếu
chúng ta để đi liền thì việc kết quả tìm
kiếm có thể bị thu hẹp vì có thể có một số
bài báo chứa thông tin cả fracture và hip mà
hai từ này không được sử dụng đi kèm, nên
chúng ta tảch ra làm hai là hip và fracture.
Như vậy cụm từ tìm kiếm chúng ta nên nhập
là: “risk factors AND hip AND fracture”
hoặc “risk factor
AND
hip
AND
fracture”.
3- Sàng lọc thông tin:
Khi có một danh sách các bài báo có thể có
chứa các cụm từ tìm kiếm hiện lên, chúng ta
cần sàng lọc lại những thông tin thực sự cần
thiết bằng cách đọc lướt qua tiêu đề bài.
Nếu danh sách thông tin hiện lên nhiều quá,
chúng ta đành phải thu hẹp phạm vi tìm kiếm
bằng cách thêm từ khoá cần tìm vào cụm từ
tìm kiếm, thí dụ là “risk factors
AND
hip
AND
fracture
AND
women”.
Sau đó chúng ta đánh dấu các thông tin “cảm
thấy” là cần thiết.
Rồi quay trở lại tìm kiếm một lần nữa theo
nguyên tắc thu hẹp dần phạm vi tìm kiếm.
Các cách thức để khu trú, giới hạn thông tin
trên PubMed:
Sử dụng thuật ngữ logic: AND, OR hoặc NOT
Thí dụ osteporosis AND Women; hay
osteoporosis OR low bone mineral density;
hoặc osteoporosis NOT
corticorsteroid-induced
***Ghi chú: AND, OR và NOT phải gõ chữ HOA.
Sử dụng “Nhãn”(tag) tìm kiếm để giới hạn nội
dung:
Các “nhãn” chính hay sử dụng được tóm tắt
trong bàng dưới đây:
Table 1: “Nhãn” giới hạn thông tin
tìm kiếm
“Nhãn” |
giới hạn tìm kiếm Nghĩa
|
Affiliation [AD]
|
Địa chỉ tác giả
|
All Fields [ALL]
|
Tất cả các mục
|
Author [AU] |
Tác giả
|
Corporate Author [CN] |
Đồng tác giả
|
EC/RN Number [RN] |
Số đăng bộ
|
Entrez Date [EDAT]
|
Ngày dữ liệu được đăng bộ lên mạng
tìm kiếm
|
Filter [FILTER] |
Lọc
|
First Author Name [1AU]
|
Tác giả đầu
|
Full Author Name [FAU]
|
Tên đầy đủ của tác giả
|
Grant Number [GR] |
Mã số ngân sách nghiên cứu
|
Investigator [IR]
|
Nhà nghiên cứu
|
Issue [IP] |
Số bộ của tập san
|
Journal Title [TA] |
Tên tập san
|
Language [LA]
|
Ngôn ngữ dùng trong bài
|
Last Author [LASTAU]
|
Tác giả cuối
|
MeSH Date [MHDA]
|
Dữ liệu trong MeSH
|
MeSH Major Topic [MAJR] |
Chủ đề chính trong MeSH
|
MeSH Subheadings [SH] |
Phụ đề trong MeSH
|
MeSH Terms [MH]
|
Thuật ngữ trong MeSH
|
NLM Unique ID [JID]
|
Mã số của bài báo trong hệ thống
PubMed
|
Other Term [OT]
|
Thuật ngữ khác
|
Pagination [PG] |
Số trang
|
Personal Name as Subject [PS]
|
Tên riêng mà là một chủ điểm
|
Pharmacologic Action MeSH Terms [PA] |
Các thuật ngữ về Dược tính trong hệ
MeSH
|
Place of Publication [PL]
|
Nơi ấn bản
|
Publication Date [DP]
|
Ngày ấn bản
|
Publication Type [PT] |
Loại nghiên cứu
|
Publisher Identifier [AID] |
Nhà xuất bản của tập san
|
Secondary Source ID [SI] |
Mã phụ của nguồn tin
|
Subset [SB]
|
Cụm tìm kiếm
|
Substance Name [NM]
|
Tên hoá chất
|
Text Words [TW]
|
Từ khoá trong bài
|
Title [TI]
|
Tên bài báo
|
Title/Abstract [TIAB]
|
Trong tiêu đề hoặc tóm tắt của bài
|
Transliterated Title [TT]
|
Tiêu đề đã được chuyển ngữ
|
UID [PMID]
|
Mã số trong PubMed
|
|
|
Volume [VI] Số bộ của tập san
***Ghi chú: Có thể gõ chữ hoa hay chữ thường
khi dùng “Nhãn” tìm kiếm.
Phần phụ chú của bài có cung cấp thêm các
thuật ngữ viết tắt nhằm phục vụ tra cứu
nhanh trong hệ thống PubMed.
Một số giải thích vắn tắt: Khi ta gõ các
“Nhãn” tìm kiếm này, tức là ta muốn giới hạn
thuật ngữ tìm kiếm nằm trong khu vực cố định
nào đó.
Thí dụ: Với địa chỉ tác giả ta có thể
tìm ví dụ như Garvan[ad] AND Institute[ad].
tức là ta tìm địa chỉ của tác giả là ở Viện
Garvan. Hoặc khi dùng đuôi lệnh [all] thì
chức năng tìm kiếm sẽ lục soát hết các kho
trữ liệu có từ tìm kiếm liên quan. Tương tự,
[au], tìm cụm từ là tên tác giả; [fau], tên
tác giả đầy đủ; [ta], tên tập san; [dp],
ngày bài báo ấn hành, [edat], ngày đầu tiên
bài báo được lên mạng tìm kiếm; [mhda], ngày
bài báo được đăng nhập vào hệ thống MeSH;
[pt], loại nghiên cứu, thí dụ như thư gửi
biên tập, nghiên cứu gốc, hay bài tổng quan
(review); [ti], tên bài báo; [ti/abstract],
tên bài hoặc trong tóm tắt.
Để mở rộng cụm từ tìm kiếm với các từ cùng
tiền tố: dùng dấu * gõ sau tiền tố cần tìm
thí dụ: osteo*, hệ thống sẽ rà soát tất cả
các từ khởi đầu là osteo: như osteomalacia,
osteoporosis, osteopenia, osteophyte vân
vân.
Để kết hợp hai nội dung tìm kiếm riêng biệt:
sử dụng dấu #. Bằng cách bấm vào “History”,
gõ dấu # trước mỗi set nội dung tìm kiếm và
nối với nhau bằng AND, thí dụ #1 AND #2.
4-Giới hạn nội dụng thông tin và tìm
kiếm theo từng chủ mục:
Ở PubMed ta có thể tìm kiếm khu trú theo
“Limits” hoặc theo “Index” (danh mục).
Ví dụ vào mục Limits (Figure 7) Thí dụ giới
hạn theo thời gian, giới hạn theo ngôn ngữ,
giới hạn theo đối tượng nghiên cứu.
Ở đây ta muốn giới hạn tìm kiếm chủ đề “gãy
xương” ở “tuổi mãn kinh” và loại nghiên cứu
là “thử nghiệm lâm sàng”. Trình tự như sau:
1. Gõ vào ô “for”: fracture*/dt AND
postmeno*
2. Bấm enter hoặc bấm vào nút search.
3. Bấm vào nút Limits.
4. Chọn Publication Types, lần theo thanh
cuốn (drop down menu).
5. Chọn Clinical Trial
6. Bấm Go.
Hoặc sử dụng mục “Preview/Index” để tìm kiếm
1. Bấm vào MeSH Browser (ở thanh dưới ô gõ
từ tìm kiếm, cạnh ô “Limits”).
2. Gõ từ: fractures. Bấm nút Go.
3. Bấm vào [detailed display]. Chọn drug
therapy.
4. Bấm vào nút Add.
5. Gõ từ: bisphotphonates or SERMS. Bấm nút
Go.
6. Bấm nút Add.
7. Gõ từ: postmenopause.
8. Bấm nút Add.
9. Bấm vàoPubMed Search.
10. Bấm vào Preview/History.
11. Bấm vào All Fields vào thanh cuốn.
12. Bấm vào Publicaton Type. Bấm vào nút
Index.
13. Nếu muốn chọn nhiều loại nghiên cứu khác
nhau thì giữ nút Ctrl và chọn từng mục cần
chọn. Lựa chọn có thể là: clinical trial
(tức là bao gồm cả controlled clinical
trial, randomized controlled trial, clinical
tral phase I-IV), các nghiên cứu đánh giá
(evaluation studies), các hướng dẫn thực
hành lâm sàng (practice guideline), nghiên
cứu tổng hợp (meta-analysis), nghiên cứu đa
địa danh (multicenter study), bài nghiên cứu
tổng quan (review, bao gồm tất cả các loại
tổng quan).
14. Sau đó bấm nút And.
15. Cuối cùng bấm nút Go.
***Ghi chú: Do danh sách chọn các loại
nghiên cứu dài, nên có thể không có các nào
chọn hết được, muốn vậy nên tiến hành theo
các bước sau:
1. Sử dụng từ chủ điểm tìm kiếm thông qua hệ
thống MeSH.
2. Xoá (Clear) các lệnh tìm kiếm trước.
3. Bấm vào Preview/Index.
4. Từ mục All Fields theo thanh cuốn, chọn
Publication Type. Bấm vào nút Index.
5. Bấm giữ nút CTRL, chọn những loại nghiên
cứu bạn muốn tìm xuất hiện trên thanh cuốn.
6. Bấm vào nút AND.
7. Bấm vào nút Down ở vùng Index.
8. Bấm giữ CTRL, Bấm tiếp tục vào các loại
nghiên cứu cần tìm ở cửa sổ thanh cuốn bên
cạnh.
9. Lúc này mới bấn vào nút OR để thêm các
thuật ngữ tìm kiếm vào ô lệnh tìm kiếm.
10. Bấm trở lại nút Down. Bấm giữ nút CTRL,
chọn các loại nghiên cứu trong cửa sổ thanh
cuốn cuối cùng.
11. Bấm trở lại nút OR.
12. Rồi bấm vào nút Preview ở trên đầu thanh
công cụ tìm kiếm. Lúc này các trích dẫn sẽ
được nối lại với các loại nghiên cứu không
kể đến loại chủ đề nào.
13. Bấm vào nút History để kết nối hai mảng
dữ liệu tìm kiếm vừa tìm.
Như vậy qua một chu trình từ phác thảo thông
tin ý tưởngà xác định từ chínhà tìm kiếm và
sàng lọc thông tin, chúng ta đi từ một thông
tin rộng và loãng đến cuối cùng chúng ta có
được những thông tin cần tìm kiếm khu trú,
sát với tiêu chí tìm kiếm và với mật độ
thông tin dày đặc hơn; như mô hình Figure 3
mô tả dưới đây.


Figure 3 Chu trình tìm
kiếm thông tin
5- Tóm tắt công năng tra cứu của PubMed:
Table 2
Công cụ tìm kiếm PubMed
URL pubmed.gov
Truy cập Mạng miễn phi
Từ khoá Thực hiện tìm kiếm theo từ khoá nhập
vào. Kết nối những tiêu ngữ có liên quan.
Nếu không tìm thấy tiêu ngữ thì hệ thống sẽ
rà soát các từ này xuất hiện trong tất cả
các bài viết.
Chủ đề tìm kiếm Sử dụng kết nối thuật ngữ tự
động. Các thuật ngữ được so sánh với hệ
thống MeSH (tiêu ngữ Y khoa), theo bản danh
sách tiêu đề bài báo, danh sách cụm từ và
thư mục tác giả. Hệ thống tìm MeSH cho phép
chúng ta lựa chọn tiêu ngữ đặc hiệu. Tự động
rà soát thuật ngữ và tiêu ngữ MeSH. Chúng ta
có thể tắt chức năng rà soát các đầu đề tìm
kiếm (subject headings) bằng lệnh
(eye[mh:noexp]) , nhưng không thể tắt được
chức năng rà soát các tiêu ngữ
(subheadings).
Tìm kiếm cụm từ Nên tìm kiếm theo những cụm
từ liên quan gần hoặc có liên hệ (tức là phổ
tìm rộng) trước. Không nên tìm kiếm bằng
cách dùng những từ chính xác ngay.
Tìm kiếm theo tiền-vị tố PubMed chỉ thực
hiện tìm kiếm những từ có cùng tiền tố bằng
cách gõ tiền tố rồi thêm dấu “*”, ví dụ
osteo* thì các cụm từ có tiền tố “osteo”
như: osteoporosis, osteopenia, osteomalacia,
osteophyte vân vân sẽ được tìm kiếm. PubMed
không tìm kiếm được thân tố (tức là các từ
có giống thân từ, ví dụ maxilofaciology,
facial có chung thân tố là “faci”.
Trình tự xuất hiện Từ bài mới nhất trở lui
theo thời gian
Giới hạn tìm kiếm Tìm kiếm giới hạn theo:
ngôn ngữ, năm ấn bản, loại ấn bản, nghiên
cứu trên con người hay động vật, theo từng
chủ mục (như AIDS, Bioethics, Cancer,
Complementary Medicine, Core collection
journals, toxicology vân vân), theo tuổi đối
tượng nghiên cứu, tìm kiếm chỉ theo một tiêu
chuẩn cụ thể (thí dụ chỉ tìm từ xuất hiện
trong tiêu đề bài báo, trong tóm tắt
(abstract) hoặc tên tác giả). Cũng có thể
chỉ chọn một từ đơn độc vào trong các ô danh
mục tìm kiếm.
Các tìm kiếm mở rộng Sử dụng hệ thống lọc
thông tin để tìm kiếm các thưẻ nghiệm lâm
sàng ("Clinical Queries"), các bài nghiên
cứu tổng quan ("Systematic Reviews"), hoặc
nghiên cứu về Định tính (Quality), các
nghiên cứu liên quan đến Chi phí
(Cost-related research)
Tìm kiếm dữ liệu tập san (Journals
Database), Khớp các trích dẫn (Citation
Matcher) Kết nối với các bài viết có nội
dung liên quan chủ đề tìm kiếm (related
articles), đường kết nối tới nơi để tải
nguyên bài báo.
Sử dụng "History" có thể tinh lọc lại việc
tìm kiếm và có thể kết nối các lệnh tìm kiếm
lại với nhau.
PubMed còn cho phép chúng ta gửi điện thư
(email) các nội dung đã tìm được đến người
khác.
6- Minh hoạ tìm kiếm thông tin trên dữ
liệu thông tin mạng của PubMed
Tra cứu thông tin là một công việc đòi
hỏi sự công phu và phức tạp, bởi vì hệ thống
quản trị dữ liệu chứa đựng thông tin quá
lớn. Trong khi đó, đối với những người làm
lâm sàng thì chúng ta lại cần những nội dung
trực tiếp liên quan. Để có thể ứng dụng thực
hành ngay, chúng tôi đưa ra các minh hoạ ví
dụ đơn giản để tìm kiếm những thông tin
thiết thực: (1) Để kiểm chứng số lượng
nghiên cứu của một nhà khoa học liên quan
đến một lĩnh vực cụ thể; (2) Tìm thông tin
liên quan đến một vấn đề chi tiết và (3) Tìm
bằng chứng khoa học cao nhất cho một thuật
trị liệu. Chúng ta lần lượt giải quyết ba
vấn đề này.
Câu hỏi 1: Tìm kiếm tất cả các bài viết có
liên quan đến tác giả Nguyen TV trong lĩnh
vực nghiên cứu loãng xương, có bao nhiêu bài
tác giả đứng tên đầu (first authors) và bao
nhiêu bài tác giả đứng tên cuối (last
author).
Bước 1: Xác định
thông tin tìm kiếm: tác giả Nguyen
TV, thông tin về loãng xương, tên
đầu và tên cuối |
Vào trang nhà có chứa dữ liệu
của PubMed bằng đường dẫn:
http://www.pubmed.gov, gõ “enter”
trên máy ta có khung sau (Figure 4). |
Bước 2: Tìm tác giả
Nguyen TV |
Gõ vào cửa sổ tìm
kiếm sau chữ “for”: Nguyen TV [Au]
(tức là Nguyen TV là tác giả). Sau
khi bấm GO chúng ta xác định có 187
kết quả. |
Bước 3: Tìm thông
tin liên quan đến loãng xương |
Chúng ta biết
loãng xương là một lĩnh vực rộng, do
đó cụm từ chính có liên quan khá
nhiều, chúng ta phải xác định được
phạm vi liên quan: các cụm từ sau có
thể cần phải sử dụng: osteop* (tức
là những từ có bắt đầu bằng osteop),
bone mineral density, BMD,
fracture(s).
Gõ chữ “osteop*”, tìm thấy 56982 kết
quả
Gõ chữ “bone mineral density”, có
24579 kết quả
Gõ chữ “BMD” có 9449 kết quả.
Gõ chữ fracture* (cả “s”) có 143933
kết quả. |
Bước 4: Từng bước
kết nối thông tin tìm kiếm |
Chọn vào nút “History” chúng ta
sẽ thấy theo hình Figure 5. |
Bước 5: Kết nối từng
cặp một giữa tên tác giả và chủ đề
loãng xương |
Trong ô lệnh ta gõ:
#1 AND #2 (tức là kết nối giữa tác
giả Nguyen TV (#1) và osteop* (#2),
nhớ AND phải viết hoa. Bấm “Go”,
chúng ta có 58 kết quả.
Lần lượt gõ: #1 AND #3, Go, có 52
kết quả
#1 AND #4, Go, có 37 kết quả
#1 AND #5, Go , có 44 kết quả
Vào lại “History” lúc này chúng ta
có thêm 4 danh mục tìm kiếm mới #6
đến #9. |
Bước 6: Gộp thông
tin |
Dùng logic OR, kết nối:
Gõ “#6 OR #7 OR #8 OR #9”, rồi bấm
“Go”
Chúng ta thu được 71 kết quả |
Bước 7: Mở rộng tên
tác giả: Vì trong tiếng Anh, nhiều
khi ban biên tập hoặc tập san không
yêu cầu dùng tên đệm mà chỉ có họ và
tên đầu viết tắt, vậy để tránh sai
sót chúng ta cần mở rộng tên tác
giả. |
Gõ vào cửa sổ tìm kiếm sau chữ
“for”: Nguyen T [Au] (tức là Nguyen
T là tác giả). Sau khi enter chúng
ta xác định có 2195 kết quả. |
Bước 8: Kết nối
thông tin lần hai |
Lập lại các bước 4 đến 6, nhưng
lần này #1 được thay bằng #11 (tác
giả Nguyen T)
#11 AND #2, Go, có 85 kết quả
#11 AND #3, Go, có 73 kết quả
#11 AND #4, Go , có 44 kết quả
#11 AND #5, Go , có 74 kết quả
#12 OR #13 OR #14 OR #15, Go, có 113
kết quả |
Bước 9: Gộp thông
tin lần hai. Chúng ta kết nối hai
mảng thông tin sau: Tác giả là
Nguyen TV và loãng xương với Tác giả
Nguyen T và loãng xương |
Vào History để kiểm tra và gõ
lệnh:
#10 OR #16
Như vậy sau khi mở rộng tìm kiếm tên
tác giả, chúng ta tăng được kết quả
tìm kiếm lên được 113 bài báo.
113 bài báo này sẽ được sắp xếp theo
trình tự thời gian từ gần đây nhất
đến cũ nhất. Theo mặc định thì
PubMed cho thấy 20 bài tromg mỗi
trang, nếu muốn xem hết 113 bài báo
này trong một trang chúng ta xuống
dưới cuối trang, vào thanh cuốn chỗ
“Show”, chọn số 200 (vì chỉ có 113
bài). |
Bước 10: Hand
search, tức là bằng thủ công để
check lại cho chính xác. |
Chúng ta thấy trong tổng số 113
bài có liên quan, lần lượt đi qua
danh sách tác giả chúng ta thấy các
bài mã số thứ tự : 4, 58, 71, 83,
106-110 không phải là tác giả Nguyen
TV hoặc Nguyen T. Còn lại các bài số
35, 39, 66, 70, 77 là tác giả Nguyen
T nhưng không liên quan đến loãng
xương. Ta loại những bài này ra, còn
lại 96 bài. |
Bước 11: Xác định
tác giả đầu |
Dùng tổ hợp lệnh:
“#19 AND Nguyen TV [1Au] OR #19 AND
Nguyen T [1AU]”, rồi bấm GO. Chúng
ta có 27 bài. |
Bước 12: Xác định
tác giả cuối |
Dùng tổ hợp lệnh:
“#19 AND Nguyen TV [LASTAU] OR #19
AND Nguyen T [LASTAU]”, rồi bấm GO.
Chúng ta có 17 bài. |
Như vậy câu trả lời tương đối của chúng
ta trong một số bước tìm kiếm nhanh cho thấy
tác giả Nguyen
TV có ít nhất là 96 bài báo
khoa học viết về đề tài loãng xương và các
bệnh liên quan, trong số đó có 27 bài báo
tác giả đứng tên tác giả đầu và 17 bài tác
giả đứng tên cuối. Tuy nhiên để không bỏ
sót, chúng ta có thể tiếp tục các bước tìm
kiếm như đã trình bày, sử dụng các thuật ngữ
khác có thể có liên quan đến loãng xương để
tăng hiệu năng tìm kiếm.
Câu hỏi 2: Tìm các bài báo có chứa
tiêu đề là các yếu tố nguy cơ của gãy xương
đùi viết bằng tiếng Anh
Bước 1: Xác định
thông tin tìm kiếm: yếu tố nguy cơ,
gãy xương đùi. |
Từ tiếng anh cần phải xác định
là risk factor(s) và hip fracture
(s).
Trong tiêu đề bài báo, nên chúng ta
dùng nhãn (tag) là [TI] |
Bước 2: Tìm kiếm
thông tin |
Gõ risk[TI] AND factor*[TI], rồi
GO, chúng ta có 38551 kết quả
Gõ hip[TI] AND fracture*[TI] rồi GO,
chúng ta có 4294 kết quả |
Bước 3: Kết hợp
thông tin |
Vào “History”
Gõ #1 AND #2, rồi Go, ta có 106 bài |
Bước 4: Giới hạn
thông tin bằn tiếng Anh |
Vào “Limits”, chọn ở Language
“English”
Sau đó bấm Go, chúng ta còn lại 98
bài báo có liên quan đến risk
factor(s) và hip fracture(s) trong
các tiêu đề bài báo tiếng Anh. |
Câu 3: Tìm các bài báo có liên quan
đến meta-analysis hoặc review hoặc các thử
nghiệm lâm sàng có liên quan đến sử dụng
thuốc trị loãng xương loại bisphosphonates
để điều trị gãy xương ở phụ nữ tuổi mãn
kinh.
Như đã nêu, hệ thống PubMed sử dụng từ khoá
chuẩn trong hệ mã thuật ngữ y khoa MeSH, do
đó chúng ta có thể sử dụng ngay những thuật
ngữ này tìm kiếm.
Bước 1: Xác định
những từ khoá cần tìm |
Meta-analysis, reviews, clinical
trials
Fracture(s)
Postmenopau*
Bisphosphonate* hoặc Diphosphonate*
|
Bước 2: Thực hiện
tìm kiếm |
1. Gõ lại nguyên văn dòng lệnh
dưới đây vào trong ô lệnh tìm kiếm
của PubMed:.
meta-analysis[mh] OR
meta-analysis[pt] OR medline[tiab]
OR metaanaly*[tiab] OR "meta
analysis" OR overview*[tiab] OR
clinical trial[pt] OR multicenter
study[pt] OR evaluation studies[pt]
OR validation studies[pt] OR
review[pt] OR systematic review*
Ta có 1729728 bài
2. Gõ fracture*[TI] (tìm từ
fracture(s) trong đề bài. Ta có
65952 bài.
3. Gõ postmenopau*, ta có 30052 bài
4. Gõ Bisphosphonate* OR
Diphosphonat ta có 10180 bài. |
Bước 3: Kết nối
thông tin |
Vào History ta gõ dòng lệnh
#1 AND #2 AND #3 AND #4. rồi GO.
Ta thu được 71 bài liên quan. |
Bước 4: Giới hạn
thông tin trong tiếng Anh |
Vào Limits, ta
chọn English trong mục “Language”,
kết quả có tất cả 63 bài báo tiếng
anh có liên quan đến meta-analysis
hoặc review hoặc thử nghiệm lâm sàng
có đề cập đến việc sử dụng
bisphosphonates để điều trị gãy
xương cho phụ nữ tuổi mãn kinh. |
 |
Figure
4 |
 |
Figure
5 |
 |
Figure
6 |
7-Hướng dẫn tìm kiếm nâng cao các nghiên cứu
lâm sàng sử dụng hệ thống lọc các Phương
pháp nghiên cứu (Research
Methodology Filters).
Để nâng
cao kỹ năng tìm kiếm thông tin, chúng tôi
giới thiệu một số cách thức khác để bạn đọc
rộng đường tham khảo.
Có hai
lựa chọn: Hoặc là sau khi vào Pubmed.gov,
vào thanh mục lục bên trái để vào “Clinical
queries” hoặc vào theo địa chỉ
http://www.ncbi.nlm.nih.gov:80/entrez/query/static/clinical.html)
Các tìm
kiếm về lâm sàng có bốn mục nghiên cứu: điều
trị, chẩn đoán, căn nguyên và tiên lượng
(therapy, diagnosis, etiology, prognosis) và
nó có khả năng chú trọng tìm kiếm về độ nhạy
và độ đặc hiệu (sensitivity or specificity).
Ví dụ:
1. Chọn
therapy và sensitivity.
2. Gõ vào ô lệnh: fracture AND
postmenopause AND bisphosphonates
3. Bấm enter hoặc chọn nút search.
4. Kiểm tra kết quả. Lúc này có thể kết hợp
Limits để giới hạn việc tìm kiếm.
**(Bạn
cũng có thể gõ ngay dòng lệnh: fracture
postmenopause bisphosphonates)
Bằng
cách lựa chọn Systematic Reviews, khi đó chủ
điểm lựa chọn sẽ được khu trú vào các bài
nghiên cứu tổng hợp hoặc những bài liên
quan. Tuy nhiên lựa chon Systematic Reviews
không phải là giới hạn mà chỉ khu trú vào
lĩnh vực này thôi.
Một ví
dụ khác từ trang Clinical Queries:
1. Chọn
Systematic Reviews.
2. Gõ vào cửa số tìm kiếm: osteoporosis
AND men
3. Bấm enter hoặc bấm vào nút search.
4. Kiểm tra kết quả. Có thể giới hạn tìm
kiếm bằng cách dùng nút limit.
Thí dụ
giới hạn năm ấn bản, giới hạn ngôn ngữ là
tiếng Anh:
7-Sử dụng một số thuật
ngữ qua hệ thống MeSH:
Khi
chúng ta đã hoàn thành các giai đoạn tìm
kiếm nội dung theo tiêu đề hoặc nội dung tìm
kiếm chính, chúng ta có thể lọc các bài báo
theo các chức năng lọc của hệ thống tra cứu
MeSH định sẵn dưới đây:
Therapy Filter (các nghiên cứu trị liệu)
research design [mh]
clinical trials [mh]
comparative study [mh]
placebos [mh]
multicenter study [pt]
clinical trial [pt]
random* [tiab]
placebo*[tiab]
clinical trial* [tiab]
controlled clinical trial [pt]
randomized controlled trial[pt]
practice guideline [pt]
feasibility studies [mh]
clinical protocols [mh]
single blind* [tiab]
double blind* [tiab]
triple blind* [tiab]
treatment outcomes [mh]
epidemiologic research design[mh]
double blind method [mh]
pilot projects [mh]
Therapy Best Terms (Các thuật ngữ trong
nghiên cứu điều trị có giá trị nhất)
comparative study [mh]
placebos [mh]
clinical trial [pt]
random* [tiab]
controlled clinical trial [pt]
randomized controlled trial [pt]
double blind method [mh]
Therapy Filter String (dùng cụm dòng lệnh
lọc các nghiên cứu trị liệu)
Bạn chỉ
đơn giản là gõ lại nguyên văn dòng lệnh dưới
đây vào trong ô lệnh tìm kiếm của PubMed sau
khi đã thực hiện xong bước tìm kiếm thông
tin chủ điểm.
research design [mh] OR clinical trials [mh]
OR comparative study [mh] OR placebos [mh]
OR multicenter study [pt] OR clinical trial
[pt] OR random* [tiab] OR placebo*[tiab] OR
clinical trial* [tiab] OR controlled
clinical trial [pt] OR randomized controlled
trial [pt] OR practice guideline [pt] OR
feasibility studies [mh] OR clinical
protocols [mh] OR single blind* [tiab] OR
double blind* [tiab] OR triple blind* [tiab]
OR treatment outcomes [mh] OR epidemiologic
research design [mh] OR double blind method
[mh] OR pilot projects [mh]
Therapy Best Terms String (dùng cụm dòng
lệnh lọc các nghiên cứu trị liệu có giá trị
nhất)
Gõ lại
nguyên văn dòng lệnh dưới đây vào trong ô
lệnh tìm kiếm của PubMed sau khi đã thực
hiện xong bước tìm kiếm thông tin chủ điểm.
comparative study [mh] OR placebos [mh] OR
clinical trial [pt] OR random* [tiab] OR
controlled clinical trial [pt] OR randomized
controlled trial [pt] OR double blind method
[mh]
Diagnosis Filter (Lọc các nghiên cứu chẩn
đoán)
"sensitivity and specificity"[mh]
diagnostic errors[mh]
sensitivity[tiab]
specificity[tiab]
predictive value*
likelihood ratio*
false negative*
false positive*
controlled clinical trial [pt]
randomized controlled trial [pt]
double blind method[mh]
single blind method[mh]
practice guideline[pt]
diagnosis, differential[mh]
consensus development conference[pt]
random*[tiab]
random allocation[mh]
single blind* [tiab]
double blind* [tiab]
triple blind* [tiab]
likelihood functions[mh]
area under curve[mh]
reproducibility of results[mh]
Diagnosis Best Terms (các thuật ngữ chẩn
đoán có giá trị nhất)
"sensitivity and specificity"[mh]
sensitivity OR specificity[tiab]
likelihood ratio*
practice guideline[pt]
likelihood functions[mh]
Diagnosis Filter String (dùng cụm dòng lệnh
lọc các nghiên cứu chẩn đoán)
Gõ lại
nguyên văn dòng lệnh dưới đây vào trong ô
lệnh tìm kiếm của PubMed sau khi đã thực
hiện xong bước tìm kiếm thông tin chủ điểm.
"sensitivity and specificity"[mh] OR
diagnostic errors[mh] OR sensitivity[tiab]
OR specificity[tiab] OR predictive value* OR
likelihood ratio* OR false negative* OR
false positive* OR controlled clinical trial
[pt] OR randomized controlled trial [pt] OR
double blind method[mh] OR single blind
method[mh] OR practice guideline[pt] OR
diagnosis, differential[mh] OR consensus
development conference[pt] OR random*[tiab]
OR random allocation[mh] OR single blind*
[tiab] OR double blind* [tiab] OR triple
blind* [tiab] OR likelihood functions[mh] OR
area under curve[mh] OR reproducibility of
results[mh]
Diagnosis Best Terms String (dùng cụm dòng
lệnh lọc các nghiên cứu chẩn đoán có giá trị
nhất)
Gõ lại
nguyên văn dòng lệnh dưới đây vào trong ô
lệnh tìm kiếm của PubMed sau khi đã thực
hiện xong bước tìm kiếm thông tin chủ điểm.
"sensitivity and specificity"[mh] OR
sensitivity[tiab] OR specificity[tiab] OR
likelihood ratio* OR practice guideline[pt]
OR likelihood functions[mh]
Etiology Filter
random*[tiab]
cohort*[tiab]
risk*[tiab]
causa*[tiab]
predispos*[tiab]
odds ratio[mh]
case control*
odds ratio*
controlled clinical trial [pt]
randomized controlled trial[pt]
risk[mh]
practice guideline[pt]
epidemiologic studies[mh]
case contol studies[mh]
cohort studies[mh]
age factors[mh]
comorbidity[mh]
epidemiologic factors[mh]
Etiology Best Terms
risk[mh]
age factors[mh]
comorbidity[mh]
epidemiologic factors[mh]
Etiology Filter String
Gõ lại
nguyên văn dòng lệnh dưới đây vào trong ô
lệnh tìm kiếm của PubMed sau khi đã thực
hiện xong bước tìm kiếm thông tin chủ điểm.
random*[tiab] OR cohort*[tiab] OR
risk*[tiab] OR causa*[tiab] OR
predispos*[tiab] OR odds ratio[mh] OR case
control* OR odds ratio* OR controlled
clinical trial [pt] OR randomized controlled
trial [pt] OR risk[mh] OR practice
guideline[pt] OR epidemiologic studies[mh]
OR case contol studies[mh] OR cohort
studies[mh] OR age factors[mh] OR
comorbidity[mh] OR epidemiologic factors[mh]
Etiology Best Terms String
Gõ lại
nguyên văn dòng lệnh dưới đây vào trong ô
lệnh tìm kiếm của PubMed sau khi đã thực
hiện xong bước tìm kiếm thông tin chủ điểm.
risk[mh] OR age factors[mh] OR
comorbidity[mh] OR epidemiologic factors[mh]
Prognosis, natural history
cohort
studies[mh]
prognosis[mh]
mortality[mh]
morbidity[mh]
"natural history"
prognost*[tiab]
course[tiab]
predict*[tiab]
outcome assessment[mh]
outcome*[tiab]
inception cohort*
disease progression[mh]
survival analysis[mh]
Prognosis and Natural History Best Terms
cohort
studies[mh]
prognosis[mh]
disease progression[mh]
Prognosis and Natural History String
Gõ lại
nguyên văn dòng lệnh dưới đây vào trong ô
lệnh tìm kiếm của PubMed sau khi đã thực
hiện xong bước tìm kiếm thông tin chủ điểm.
cohort
studies[mh] OR prognosis[mh] OR
mortality[mh] OR morbidity[mh] OR "natural
history" OR prognost*[tiab] OR course[tiab]
OR predict*[tiab] OR outcome assessment[mh]
OR outcome*[tiab] OR inception cohort* OR
disease progression[mh] OR survival
analysis[mh]
Prognosis and Natural History Best Terms
String
Gõ lại
nguyên văn dòng lệnh dưới đây vào trong ô
lệnh tìm kiếm của PubMed sau khi đã thực
hiện xong bước tìm kiếm thông tin chủ điểm.
cohort
studies[mh] OR prognosis[mh] OR disease
progression[mh]
Meta-analysis, reviews, clinical trials, and
other publication types
meta-analysis[mh]
meta-analysis[pt]
medline[tiab]
metannaly*[tiab]
"meta analysis"
overview*[tiab]
clinical trial[pt]
multicenter study[pt]
evaluation studies[pt]
validation studies[pt]
review[pt]
systematic review*
Meta-analysis, reviews, clinical trials, and
other publication types String
Gõ lại
nguyên văn dòng lệnh dưới đây vào trong ô
lệnh tìm kiếm của PubMed sau khi đã thực
hiện xong bước tìm kiếm thông tin chủ điểm.
meta-analysis[mh] OR meta-analysis[pt] OR
medline[tiab] OR metaanaly*[tiab] OR "meta
analysis" OR overview*[tiab] OR clinical
trial[pt] OR multicenter study[pt] OR
evaluation studies[pt] OR validation
studies[pt] OR review[pt] OR systematic
review*
PHỤ
LỤC:
Một số
bảng tra cứu từ vựng viết tắt dùng để tra
cứu trong hệ thống dữ liệu PubMed

Tài
liệu tham khảo dùng để viết:
1.
Mục hướng dẫn của trang nhà
PubMed.gov
2.
Haynes RB, Wilczynski N, McKibbon KA,
Walker CJ, Sinclair JC. Developing optimal
search strategies for detecting clinically
sound studies in MEDLINE. J Am Med Inform
Assoc. 1994 Nov-Dec;1(6):447-58.
3.
Shojania KG, Bero LA. Taking advantage of
the explosion of systematic reviews: an
efficient MEDLINE search strategy. Eff Clin
Pract. 2001 Jul-Aug;4(4):157-62.
|
|
©
http://vietsciences.org
và
http://vietsciences.free.fr
- Nguyễn Đình Nguyên |