Lịch qua các thời đại
Lịch các nước
A) Lịch La Mã
I) Lịch thời cổ Roma
Numa Pompilius
II) Lịch Julien
III) Lịch Gregorien
B) Lịch Gaulois:
1) Lịch của xã
Coligny
2) Lịch Cộng hòa
Pháp:
C) Các lịch khác
1) Lịch đạo Hồi
2) Lịch Do thái
3) Lịch Việt Nam và Trung
quốc
4) Lịch Nhật bản
|
===============================
B)
Lịch Gaulois:
1) Lịch của xã
Coligny
Năm 1897 tại xã Coligny, giữa Ain và Jura trên con đường từ Lyon tới
Strasbourg người ta khám phá một kho chứa hơn 550 mảnh bằng đồng, có lẽ
của những người đào kiếm kim loại. Trong số mảnh đồng tìm được, có khoảng
400 miếng ghép thành tượng thần lớn, và 150 miếng ghép thành quyển lịch. Cả
thảy được bảo tàng viện Lyon mua ngay và trùng tu lại.
Lịch gồm có bề
dài 150 cm và 80 cm bề ngang, chia làm chu kỳ 5 năm (gọi là "lustre"), mỗi
năm 12 tháng xen kẽ 30 và 29 ngày. Nhưng để hòa hợp với năm mặt trời, phải
thêm 2 tháng nhuận
(30 ngày).
Đây là loại lịch theo chu
kỳ quay của cả mặt trăng và mặt trời:
trong chu kỳ 5 năm (lustre) gồm 3 năm có 12 tháng 29 và
30 ngày và 2 năm có 13 tháng (hai tháng thêm vô đều có 30 ngày)
250 năm sau lịch cải cách julien, những người gaulois vẫn còn
dùng lịch cũ của họ không ghi những ngày lễ tôn giáo.
 
Quyển lịch viết bằng
tiếng gaulois, nhưng khắc thành chữ và số La Mã,
gồm 16 cột, hơn 2000
chữ mà hơn một nửa số chữ được giữ nguyên và được xem như bài viết dài
nhất bằng tiếng gaulois được biết cho tới nay.
Nếu tính những chữ
lập lại thì có 60 chữ gaulois khác nhau. Nhiều chữ không rõ nghĩa. Thí
dụ chữ
atenoux
không biết có phải là "trở về tăm tối"? ,
mat và anmat
có phải là "thuận lợi" và "bất lợi" hay là "đầy đủ" và "thiếu"?
Những người
gaulois tính cứ mỗi "thế kỷ", tức là 30
năm (vì theo họ, 30 năm là một đời người, gồm 6 lustre, mỗi lustre là 5 năm) là
phải bỏ 30 ngày dư
để có một năm trung bình là 365,2 ngày.
Một năm được chia thành 2 lục cá nguyệt và mỗi tháng được
chia thành hai lần 15 ngày
cách nhau bằng chữ
atenoux và trước mỗi ngày chừa một lỗ để nhét
vô một cái chốt chỉ ngày đang dùng. Ngày được ghi từ số I đến XV trước chữa
ATENOVX (chữ V = U), và sau chữ này là từ I tới XIII hay XV.
Người
gaulois tính ngày từ lúc trời xẩm tối. Không thấy có chữ "tuần lễ" hay "mùa
màng".
Năm bắt
đầu vào tháng 11
62 tháng
được chia thành 16 cột. Có 14 tên tháng: tên của 12 tháng lập lại 5
lần, 2 tên còn lại chỉ xuất hiện có 1 lần.
Đây là
tên của 12 tháng:
X... (tháng nhuận đầu tiên) , SAMON , DUMAN , RIUROS ,
ANAGANTIO , OGRON , CUTIOS , CIALLOS B.IS ( tháng nhuận thứ 2) , GIAMONI ,
SIMIVIS , EQUOS , ELEMBIU , AEDRINI et CANTLOS .
Chi tiết năm
gaulois không được xác định rõ rệt.
Lịch này
phức tạp, kiểu chữ và số cho thấy lịch này lập ra khoảng thế kỷ thứ 2 tức là
2 thế kỷ sau lịch julien. Và vì lịch được khám phá chung với tượng thần, nên
người ta cho đây là lịch tôn giáo được đặt trong đền thờ.
2)
Lịch Cộng hòa Pháp:
Lịch Cộng hòa được thiết lập bởi hiệp ước
5/10/1793.
Lịch bắt đầu ngày 22/9/1792, ngày thành lập chế độ
Cộng hòa.
Một năm chia ra làm 12 tháng, mỗi tháng chia làm 3
lần 10 ngày =30 ngày
Thêm 5 ngày : 360 + 5 = 365 có tên Vertu,
Génie, Travail, Opinion và Récompenses
Một ngày thêm vào những năm nhuần là lễ quốc khánh
Những
tháng mùa Thu: |
Những tháng mùa Xuân:
|
- vendémiaire (tháng mùa gặt)
- Brumaire (tháng sương mù)
- Frimaire (tháng sương giá)
|
- Germinal (tháng nẩy mầm)
- Floréal (tháng hoa)
- Prairial (tháng đồng cỏ)
|
Những tháng mùa Đông : |
Những tháng mùa Hè: |
- Nivôse (tháng tuyết)
- Pluviôse (tháng mưa)
- Ventôse (tháng gió)
|
- Messidor (tháng mùa gặt)
- Thermidor (tháng nóng)
- Fructidor (tháng trái cây)
|
Napoléon hủy bỏ lịch này vào ngày 1/1/1806 và thay
trở lại lịch grégorien.
Dân chúng bị lẫn lộn không biết tính ngày, nhưng
đành phải chịu vì nếu không sẽ bị tử hình. Tuy nhiên có người lại cho đó
có chất thơ nên đặt ra bài hát
Lịch này trên lý thuyết bắt đầu từ 22/9/1792,
nhưng được dùng sau 1 năm. Kéo dài tới ngày 31/12/1805, nghĩa là 13 năm
3 tháng. Sau đó lại được Paris dùng từ ngày 6 đến 23/5/1871 (nghĩa là từ
ngày 16 floréal tới 3 prairial năm LXXIX)
BẢNG ĐỔI LỊCH CỘNG HÒA RA LỊCH
GREGORIEN
NĂM |
I |
II |
III * |
IV |
V |
VI |
VII * |
VIII |
IX |
X |
XI * |
XII |
XIII |
XIV |
|
CỘNG HÒA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NĂM |
1792 |
1793 |
1794 |
1795 |
1796 |
1797 |
1798 |
1799 |
1800 |
1801 |
1802 |
1803 |
1804 |
1805 |
1806 |
GREGORIE |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ier VENDEMIAIRE |
22 |
22 |
22 |
23 |
22 |
22 |
22 |
23 |
23 |
23 |
23 |
24 |
23 |
23 |
R |
(Septembre) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
Ier BRUMAIRE |
22 |
22 |
22 |
23 |
22 |
22 |
22 |
23 |
23 |
23 |
23 |
24 |
23 |
23 |
T |
(octobre) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
O |
Ier FRIMAIRE |
21 |
21 |
21 |
22 |
22 |
21 |
21 |
22 |
22 |
22 |
22 |
23 |
23 |
23 |
U |
(novembre) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R |
Ier NIVÔSE |
21 |
21 |
21 |
22 |
21 |
21 |
21 |
22 |
22 |
22 |
22 |
23 |
22 |
22 |
|
(décembre) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Ier PLUVIÔSE |
|
20 |
20 |
20 |
21 |
20 |
20 |
20 |
21 |
21 |
21 |
21 |
22 |
21 |
U |
tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ier VENTÔSE |
|
19 |
19 |
19 |
20 |
19 |
19 |
19 |
20 |
20 |
20 |
20 |
21 |
20 |
C |
tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Ier GERMINAL |
|
21 |
21 |
21 |
21 |
21 |
21 |
21 |
22 |
22 |
22 |
22 |
22 |
22 |
L |
tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ier FLOREAL |
|
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
21 |
21 |
21 |
21 |
21 |
21 |
G |
tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R |
Ier PRAIRIAL |
|
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
21 |
21 |
21 |
21 |
21 |
21 |
E |
tháng 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G |
Ier MESSIDOR |
|
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
O |
tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R |
Ier THERMIDOR |
|
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
I |
tháng 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
Ier FRUCTIDOR |
|
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
N |
tháng 8 |
|
|
|
|
|
|
h ttp://www.nithart.com/calrepub.htm
Ngày 1 tháng Floreal năm Cộng hòa thứ VI là
20 tháng 4 năm 1797
Vậy ngày 17 Floréal = 1 Floréal + 16 ngày
vậy 20 tháng 4 năm 1797 + 16 = 6/5/1797


Lịch Cộng hòa năm 1794 do Louis-Philibert Debucourt vẽ
(fr.wikipedia.org)
Tháng Cộng hòa |
Năm VIII
1799-1800 |
Năm IX
1800-1801 |
Năm X
1801-1802 |
Năm XI
1802-1803 |
Năm XII
1803-1804 |
Năm XIII
1804-1805 |
Năm XIV
1805 |
1 Vendémiaire
15 Vendémiaire
1 Brumaire
15 Brumaire |
23/9/1799
7/10/1799
23/10/1799
6/11/1799 |
23/9/1800
7/10/1800
23/10/1800
6/11/1800 |
23/9/1801
7/10/1801
23/10/1801
6/11/1801 |
23/9/1802
7/10/1802
23/10/1802
6/11/1802 |
24/9/1803
8/10/1803
24/10/1803
7/11/1803 |
23/9/1804
7/10/1804
23/10/1804
6/11/1804 |
23/9/1805
7/10/1805
23/10/1805
6/11/1805 |
1 Frimaire
15 Frimaire
1 Nivôse
15 Nivôse |
22/11/1799
6/12/1799
22/12/1799
5/1/1800 |
22/11/1800
6/12/1800
22/12/1800
5/1/1801 |
22/11/1801
6/12/1801
22/12/1801
5/1/1802 |
22/11/1802
6/12/1802
22/12/1802
5/1/1803 |
23/11/1803
7/12/1803
23/12/1803
6/1/1804 |
22/11/1804
6/12/1804
22/12/1804
5/1/1805 |
22/11/1805
6/12/1805
22/12/1805 |
1 Pluviôse
15 Pluviôse
1 Ventôse
15 Ventôse |
21/1/1800
4/2/1800
20/2/1800
6/3/1800 |
21/1/1801
4/2/1801
20/2/1801
6/3/1801 |
21/1/1802
4/2/1802
20/2/1802
6/3/1802 |
21/1/1803
4/2/1803
20/2/1803
6/3/1803 |
22/1/1804
5/2/1804
21/2/1804
6/3/1804 |
21/1/1805
4/2/1805
20/2/1805
6/3/1805 |
|
1 Germinal
15 Germinal
1 Floréal
15 Floréal |
22/3/1800
5/4/1800
21/4/1800
5/5/1800 |
22/3/1801
5/4/1801
21/4/1801
5/5/1801 |
22/3/1802
5/4/1802
21/4/1802
5/5/1802 |
22/3/1803
5/4/1803
21/4/1803
5/5/1803 |
22/3/1804
5/4/1804
21/4/1804
5/5/1804 |
22/3/1805
5/4/1805
21/4/1805
5/5/1805 |
|
1 Prairial
15 Prairial
1 Messidor
15 Messidor |
21/5/1800
4/6/1800
20/6/1800
4/7/1800 |
21/5/1801
4/6/1801
20/6/1801
4/7/1801 |
21/5/1802
4/6/1802
20/6/1802
4/7/1802 |
21/5/1803
4/6/1803
20/6/1803
4/7/1803 |
21/5/1804
4/6/1804
20/6/1804
4/7/1804 |
21/5/1805
4/6/1805
20/6/1805
4/7/1805 |
|
1 Thermidor
15 Thermidor
1 Fructidor
15 Fructidor |
20/7/1800
3/8/1800
19/8/1800
2/9/1800 |
20/7/1801
3/8/1801
19/8/1801
2/9/1801 |
20/7/1802
3/8/1802
19/8/1802
2/9/1802 |
20/7/1803
3/8/1803
19/8/1803
2/9/1803 |
20/7/1804
3/8/1804
19/8/1804
2/9/1804 |
20/7/1805
3/8/1805
19/8/1805
2/9/1805 |
|
Bổ túc ngày thứ 5 Bổ túc ngày thứ 6 |
22/9/1800 |
22/9/1801 |
22/9/1802 |
22/9/1803
23/9/1803 |
22/9/1804 |
22/9/ 1805 |
|
Tháng Cộng Hòa |
Năm II
1793-1794 |
Năm III
1794-1795 |
Năm IV
1795-1796 |
Năm V
1796-1797 |
Năm VI
1797-1798 |
Năm VII
1798-1799 |
1 Vendémiaire
15 Vendémiaire
1 Brumaire
15 Brumaire |
22/9/1793
6/10/1793
22/10/1793
5/11/1793 |
22/9/1794
6/10/1794
22/10/1794
5/11/1794 |
23/9/1795
7/10/1795
23/10/1795
6/11/1795 |
22/9/1796
6/10/1796
22/10/1796
5/11/1796 |
22/9/1797
6/10/1797
22/10/1797
5/11/1797 |
22/9/1798
6/10/1798
22/10/1798
5/11/1798 |
1 Frimaire
15 Frimaire
1 Nivôse
15 Nivôse |
21/11/1793
5/12/1793
21/12/1793
4/1/1794 |
21/11/1794
5/12/1794
21/12/1794
4/1/1795 |
22/11/1795
6/12/1795
22/12/1795
5/1/1796 |
21/11/1796
5/12/1796
21/12/1796
4/1/1797 |
21/11/1797
5/12/1797
21/12/1797
4/1/1798 |
21/11/1798
5/12/1798
21/12/1798
4/1/1799 |
1 Pluviôse
15 Pluviôse
1 Ventôse
15 Ventôse |
20/1/1794
3/2/1794
19/2/1794
5/3/1794 |
20/1/1795
3/2/1795
19/2/1795
5/3/1795 |
21/1/1796
4/2/1796
20/2/1796
5/3/1796 |
20/1/1797
3/2/1797
19/2/1797
5/3/1797 |
20/1/1798
3/2/1798
19/2/1798
5/3/1798 |
20/1/1799
3/2/1799
19/2/1799
5/3/1799 |
1 Germinal
15 Germinal
1 Floréal
15 Floréal |
21/3/1794
4/4/1794
20/4/1794
4/5/1794 |
21/3/1795
4/4/1795
20/4/1795
4/5/1795 |
21/3/1796
4/4/1796
20/4/1796
4/5/1796 |
21/3/1797
4/4/1797
20/4/1797
4/5/1797 |
21/3/1798
4/4/1798
20/4/1798
4/5/1798 |
21/3/1799
4/4/1799
20/4/1799
4/5/1799 |
1 Prairial
15 Prairial
1 Messidor
15 Messidor |
20/5/1794
3/6/1794
19/6/1794
3/7/1794 |
20/5/1795
3/6/1795
19/6/1795
3/7/1793 |
20/5/1796
3/6/1796
19/6/1796
3/7/1796 |
20/5/1797
3/6/1797
19/6/1797
3/7/1797 |
20/5/1798
3/6/1798
19/6/1798
3/7/1798 |
20/5/1799
3/6/1799
19/6/1799
3/7/1799 |
1 Thermidor
15 Thermidor
1 Fructidor
15 Fructidor |
19/7/1794
2/8/1794
18/8/1794
1/9/1794 |
19/7/1795
2/8/1795
18/8/1795
1/9/1795 |
19/7/1796
2/8/1796
18/8/1796
1/9/1796 |
19/7/1797
2/8/1797
18/8/1797
1/9/1797 |
19/7/1798
2/8/1798
18/8/1798
1/9/1798 |
19/7/1799
2/8/1799
18/8/1799
1/9/1799 |
Bổ túc ngày thứ 5 Bổ túc ngày thứ 6
|
21/9/1794 |
21/9/1795
22/9/1795 |
21/9/1796 |
21/9/1797 |
21/9/1798 |
21/9/1799
22/9/1799 |
3) Cách tính
ngày lễ Pâques :
Hội
nghị giám mục Nicée (concile de Nicée) họp vào năm 325 để xác định
ngày xuân phân: 21 tháng 3 và định ngày lễ Pâques: " Ngày Chúa nhật
tiếp theo ngày thứ 14 của tuần trăng" .
Những năm trước 1583 thì người ta lấy lịch julien tính ngày lễ
Pâques. Còn những năm sau 1583 khi có lịch gregorien thì người ta tính lễ
pâques theo lịch này. Ngày lễ có thể thay đổi từ 22/3 cho tới 25/4 (35 ngày,
nghĩa là ngày lễ Pâques có thể là 1 trong 35 ngày đó)
Bên Pháp ngày 1 tháng tư ấm, hơi gió và mưa lất phất, mọi người được
quyền quên chiếc áo ấm dày, thô nặng nề. Hoa thủy tiên đã nứt lên từ tháng
một, trải qua nhiều lần tuyết phủ, hoa đầu tiên vui mừng báo hiệu mùa
xuân. Mọi cây khác nhìn xa thấy vẫn chỉ là những cành không lá đen đủi,
nhưng thiệt ra chúng đã ôm đầy nụ từ hai tháng trước như đã ngầm chuẩn bị
với nhau, lần lượt nở vào tháng Tư. Tháng Tư đúng là mùa Xuân, hoa lá
sống trở lại sau khi ngủ một giấc dài 6 tháng, giống như tháng Giêng
của Việt Nam
Cho nên ngày 1 tháng 4 mùa xuân vừa mới bắt đầu nên tùy triều đại và tùy
miền, người ta lấy ngày đầu xuân là 1 tháng tư với lý do sự đổi mới với mùa
xuân vừa mới bắt đầu.
Năm 1564, Charles IX, lúc đó 14 tuổi, quy định ngày 1 tháng 1 là ngày đầu
năm thay vì 1 tháng 4. Quyết định này được áp dụng năm 1567.
Poisson d'Avril:
Sự thay đổi này làm xê dịch ngày trao đổi quà tết. Có những người vẫn
chưa quen hay vẫn còn nghi ngờ ngày 1 tháng 1 là ngày đầu năm, nên vẫn tiếp
tục trao tặng quà nhau vào ngày 1 tháng 4. Sau đó họ vẫn tiếp tục trao
nhau những món quà nhỏ cốt để vui cười với nhau, rồi dần dần tới chuyện dùng
mưu mẹo để giăng bẫy...
Tại sao lựa con cá ?
Nếu những trò đùa được biết dưới tên "cá tháng 4", là vì ở thế kỷ 16, quà
tặng nhau thường là thức ăn. Ngày này là ngày cuối tuần chay, thời kỳ này
người có đạo Thiên chúa bị cấm ăn thịt. Cá là món ăn thường xuyên. Sự
đùa nghịch ngàu càng phát triển, một trong những quá cáp là con
cá giả.
Các nước khác...
Truyền thống đùa giỡn ngày 1 tháng 4 bắt đầu ở phương Tây và từ từ lan
dần. Mỗi nước biểu thị một cách khác. Người Anh đặt tên là April's fool day
, chỉ chọc phá buổi sáng thôi và người bị bẫy là "cộng mì ống". Xứ Tô
Cách Lan thì gấp hai lần Pháp vì họ giỡn cho tới ngày 2/4. Ngoài ra còn có
một loại cá tháng tư bên Ấn độ, xảy ra ngày 31/3 và họ gọi là lễ Huli
http://www.chez.com/sarthe/ca-gregorien.htm
http://histoiredechiffres.free.fr
http://www.nithart.com/calrepub.htm
http://perso.wanadoo.fr/therese.eveilleau/pages/hist_mat/textes/h_calend.htm |
©
http://vietsciences.free.fr
và
http://vietsciences.org và
http://vietsciences.net
và
http://vietsciences2.free.fr Võ Thị Diệu Hằng
|