Cách dùng OTHER(S)

Kevin Khôi Trương
 
SỐ ÍT SỐ NHIỀU
Dùng ANOTHER                                                

ANOTHER nghĩa là 1 cái nữa (1 cái khác) trong cùng 1 loại (nhóm).

Thí dụ:  Có 5 trái cam trên bàn.  Quí vị đã ăn 1 trái, và quí vị muốn ăn thêm 1 trái nữa.  Quí vị nên nói như sau:

I want another orange. (another + orange:  another là tính từ, adjective.)

I want another one. (another + one:  another là tính từ, adjective.)

I want another. (không có chữ nào đi theo sau another:  another đứng 1 mình là đại danh từ, pronoun.)

LƯU Ý:  orange và one là danh từ số ít.

Dùng OTHER(S)

OTHER(S) nghĩa là 2 hay nhiều cái nữa (2 hay nhiều cái khác) trong cùng 1 nhóm.

Thí dụ:  Có 5 trái cam trên bàn.  Quí vị đã ăn 1 trái, và quí vị muốn ăn thêm 2 trái nữa.  Quí vị nên nói như sau:

I want other oranges. (other + oranges:  other là tính từ.)

I want other ones. (other + ones:  other là tính từ.)

I want others. (không có chữ nào đi theo sau others:  others đứng 1 mình là đại danh từ, pronoun.)

LƯU Ý:  oranges và ones là danh từ số nhiều.

Dùng THE OTHER

THE OTHER nghĩa là cái cuối cùng (cái còn lại) trong cùng 1 nhóm.

Thí dụ:  Có 2 trái cam trên bàn.  Quí vị đã ăn 1 trái.  Chỉ còn sót lại 1 trái.  Quí vị nên nói như sau:

I want the other orange. (the other + orange:  the other là tính từ.)

I want the other one. (the other + one:  the other là tính từ.)

I want the other. (nothing after the other:  the other đứng 1 mình là đại danh từ.)

LƯU Ý:  orange và one là danh từ số ít.

Dùng THE OTHER(S)

THE OTHER(S) nghĩa là những cái cuối cùng (những cái còn lại) trong cùng 1 nhóm.

Thí dụ:  Có 4 (hoặc 5 và nhiều hơn) trái cam trên bàn.  Quí vị đã ăn 2 trái.  Chỉ còn sót lại 2 (hoặc 3 và nhiều hơn) trái.  Quí vị nên nói như sau:

I want the other oranges. (the other + oranges:  the other là tính từ.)

I want the other ones. (the other + ones:  the other là tính từ.)

I want the others. (nothing after the others:  the others đứng 1 mình là đại danh từ.)

LƯU Ý:  oranges và ones là danh từ số nhiều.

Khi quí vị có số xác định 2, 3, 4, v.v, hầu như quí vị dùng được THE OTHER(S).  Số ít hay số nhiều là tuỳ theo câu cuối cùng.

Thí dụ:

There are two books on the table.  One belongs to Mr. Lewis.  The other belongs to Nga.

I have three brothers.  One is Vu.  The others are Phong and Hai