Kevin's dictionary

Vietsciences-Kevin Khôi Trương        09 tháng  08 năm 2004

 
A  -  B  -  C  -  D  -  E  -  G  -  H  -  I   -  K   -  L  -  M      N  -  O  -   P  -  Q  -  R  -  S  -  T  -  U  -  V   -  X  -  Y

A

Em ám chỉ gì đó?   What's that supposed to mean?
Đứa bé tìm sự an ủi nơi mẹ nó.   The frightened child sought Comfort from her mother.  
Ðừng có an ủi tôi.   Don’t try to Console me.
Không xảy ra án mạng. (không có người nào chết cả)   There was no loss of life. 
Nhiều thức ăn được ăn bằng cách bóc; hãy bắt chước những người xung quanh.   Some food are eaten with Hands; take your lead from others.   
Anh cho con ăn chưa?   Did you feed the baby?
Cô ta muốn tôi đến ăn cơm tối ở nhà cô ấy.   She wants me to come to Dinner at her house.
Em muốn ăn gì? (Anh có thể nấu cho em cái gì nè?)   Could I Cook something for you?
Anh không nên ăn no rồi đi ngủ liền.   You shouldn’t eat a Heavy Meal and then go to bed immediately.  
Không được ăn vụng món tráng miệng.   Get your Fingers out of the Dessert.
Trời trở nên âm u khi cơn bão ập tới.   The Sky Grew Dark as the Storm Approached.  
Nếu hắn ân cần (chu đáo) và ít nói, cha mẹ cô ta đã cho phép đôi trẻ đi chơi quá giờ giới nghiêm.   If he was Considerate and made small talks, her parents would allow the couple to stay out past curfew.
Nếu chị bỏ qua cái này, chị sẽ ân hận đó.   If you ignore this, you will repent later.
Nó (không) tạo được ấn tượng đầu tiên tốt với tôi.   He makes a good (poor) first Impression with me.
Chúng ta không nên đi ẩu (bất tuân luật giao thông).   We shouldn’t Jaywalk.
Ðám nhóc đã phải ở nhà vì có 1 cơn bão đang ập đến.   The children stayed home because a Storm was Approaching.
     
     

B 

Bà ta là người bà con (thân thuộc) còn sống duy nhất của tôi.   She is my only living Relative. 
Bao lâu nữa thì chị tới?   How Soon can you get here?
Hệ thống báo cháy   Smoke detector
Chị không bao giờ đòi hỏi sự báo đáp.   You never ask for anything in return.  
Chúng tôi yêu cầu ít nhất là 2 tuần báo trước nếu anh quyết định bỏ việc.   We Request at least 2 Weeks' Notice if you decide to quit.              
Bảo đảm có việc làm khi tốt nghiệp.   The admission is virtually a Guarantee of a good Job upon Graduation.
Cô có bảo hiểm (xe) không?   Are you insured?
Họ là những người bảo thủ.   They are Conservative people. 
Tôi có nên bày tỏ tình cảm của tôi (với cô/anh ấy) không?   Should I reveal my feelings?
Tôi đã băng (băng keo cá nhân) vết thương lại rồi.   I put a bandage on it.
Hai người bị bắn chết.   Two people were Gunned Down. 
Chúng tôi chào tạm biệt cô ta một cách bất đắc dĩ.   We reluctantly bid her farewell.
Ông ta bị chóng mặt và bất tỉnh sau đó.   He got dizzy and then passed out.
Vết bẩn cà phê   Coffee Stains
Hành động bẩn thỉu   Dirty deed = dirty action
Lần này tôi bậy (làm hỏng) rồi.   I Screwed up this time.
Tiếng bẻ khớp tay   Knuckles cracking
Tôi hy vọng tôi đã không làm bể cái trứng nào.   I hope I didn't crack any egg.
Tôi cảm thấy khó chịu rằng thay vì bênh vực cho ba anh ấy, tôi ngồi đó và lắng nghe.   I am also feeling very bad that instead of Defending his father, I sat there and Listened.  
Bà ta đã chết sau 1 cơn bệnh dai dẳng.   She Died from a Long Illness.
Họ nên bào chế thuốc cho loại bệnh này.   They should make pills for this.    
Chị khôn ngoan nhận thức rằng người ta phải được dạy làm sao bày tỏ lời chia buồn.   It is Astute of you to realize that one has to be taught how to express Condolences.
Em có muốn chơi bi da không?   Do you want to Shoot Pool?
Cô ta đã biết được bí mật của anh rồi. Anh bị bể mánh rồi.   She Cracked your Code.
Đừng nói cho cô ta biết. Cô ta sẽ phá hoại bí mật của tôi.   Don't tell her. She'll blow my cover.
Anh hết bia rồi.   You're running low in Beers. 
Tôi cho anh biết, ...   For your information, ...
Cô ta được biết đến bởi sự thành thật của cô ấy.   She is Known For her Honesty.
Bình tĩnh đi!   Lighten up! = Calm down! 
Em bịnh bao lâu rồi?   How long have you been Sick?
Chân anh đã bị gãy. Tôi đang (bằng nẹp) nó lại đây.    Your leg broke. I'm splinting it.
bỏ nhà ra đi.   He Ran away from Home.
Cô ta có thể bỏ rơi anh ngay khi có người nào tốt hơn anh.   She might chuck you as soon as someone better comes along.
Tôi không phải là người bỏ rơi bạn bè để đi với bạn trai đâu.   I'm not the girl who ditches her friends for her boyfriend.
Cái gì làm cho cô quyết định bỏ việc vậy?   What brought about your Decision to Quit your Job?  
Chú có muốn chơi bóng gỗ không?   Do you want to Go Bowling? 
Tôi nhìn vào bóp của tôi.   I look in my wallet.
Bộ giáo dục   Department of Education
Bộ trưởng tư pháp   Attorney General 
Nỗi bồn chồn trước buổi trình diễn   Preshow Jitters
Tôi luôn luôn bồn chồn (căng thẳng) khi gặp đàn bà.   I am always Nervous around women.
Bởi vì...   On Account of… = Because of…
Nó sẽ làm cho chúng ta bớt đi sự nghi ngờ lẫn nhau.   It'll help alleviate all the superficial suspicions we have of one another.
Búng ngón tay   Snapping Fingers
Nó tức giận và bực bội.   He's angry and resentful.
Tôi bực mình khi 1 người trong số họ nói xấu ba anh ấy.   It bothers me that one of them Bad- Mouthed his father.
Mặc dù tôi đã bày tỏ sự bực tức của tôi với cô ta, cô ấy vẫn xả bừa bãi.   Even though I expressed my exasperation, she didn't pick up after her.
Thư của quí vị sẽ không được gởi đi nếu không đủ bưu phí.   Your letter won’t be delivered unless it has the correct Postage. 
Tôi không đủ tiền đi xe buýt.   I don’t have Enough Money to take the Bus.
 

C 

Ca làm việc khuya (ca 3)   Graveyard: 12AM-8AM
Ca 2 (làm từ chiều tới khuya)    Swing shift:  3 (4) PM-12AM
Tại sao anh đi cà nhắc vậy?   Why are you limping?
cách âm đó.   It’s Sounproof.
Vài người trong chính phủ đang cố gắng cải thiện đời sống dân nghèo.   There’re some people in the government who are trying to improve the lives of Poor people.
Ðừng cám dỗ (quyến rũ) tôi.   Don't Tempt me.
Cô ta can đảm quá.   She’s so Courageous.
Cám ơn chị đã mời tôi đi cắm trại.
 
Thank you for Inviting me to Go On the picnic.
Cằm chẻ   Dimple Chin
Bà có mang theo thẻ căn cước không?   Do you have any ID On you?
Kéo căn nó ra.   Keep it Taut. 
câu hỏi nào về vấn đề đó không?   Any questions On that?
Nàng ngạc nhiên bởi lời cầu hôn của chàng.   She was surprised by his Proposal of Marriage.
Anh là một người cẩu thả.   You're a slob.
Nước cam này không chát lắm.   This lemonade isn't too Tart.
Anh đang chà 2 tay với nhau.   You’re Rubbing your Hands together.  
Anh đang dùng tay chà mặt bàn.   You’re Rubbing the top of your Desk with your Hand.
Hắn không chải đầu.   He leaves his Hair Unkempt.     
Tôi chạy chân không qua cỏ.   I ran Barefoot through the Grass.     
Xe của tôi bị chết máy (trong lúc đang lái xe).   My car stalled

 

D 

Anh dễ thương quá.   You're so sweet.
Dịp gì vậy?   What's the occasion?
đấm vào bụng tôi.   He punched me in the stomach.
Chúng ta có điềm xấu rồi.   We're cursed.
Nó là 111-2222. Tôi đọc lại có đúng không?   That's 111-2222. Is my read back correct?
Anh đã đùa cợt với tình cảm của tôi.   You trifled with my feeling.
Người nào muốn đụng đến cô ta thì phải bước qua (xác chết của) tôi.   The first man that touches her will have to come through me.

E

 

Nó đã được ép nhựa rồi.   It's Laminated. 
Họ e thẹn và trầm lặng.   They are shy and reticent.
 
 

G

 

Nếu cô ta chỉ nghĩ đến bản thân và không quan tâm (lo lắng, màng đến) anh thì anh nên gạt cô ấy ra khỏi danh sách bạn bè.   If she acts as if it's all about her and never about you, you should slash her from your buddy list.
Nếu như anh phải gãi, nên thận trọng (kín đáo) một chút.   If you have to scratch, be discreet.
Tôi ganh tỵ với chị đó.   I Envy you. 
Chúng tôi thỉnh thoảng gặp nhau.   We see each other once in a while.
Nó đáng ghét lắm.   He seems to be cursed.
Cái bảng ghi (chỉ) là giảm 50 phần trăm.   A big Sign indicates a "50 off".                        
Tôi đang viết những lời ghi chú về những câu hỏi mà tôi muốn hỏi thầy.   I’m making Notes about Questions I want to Ask the teacher.    
Ghi sổ (nợ) cho tôi đi.   Put it on my Tab.
 
 

H

 

Tôi hài lòng (vui mừng) với những gì tôi đã có. I’m Thrilled with what I got.
Cô có lẽ sẽ hài lòng với đồ cô mua.
You will probably be Satisfied with your purchase.
Coi chừng người ham tiền (trong quan hệ tình cảm).   Beware of a Moneygrubber.
Tôi hãnh diện quá.   I’m Flattered.
Đi cùng với ý nghĩ của sự hào hoa, người ta cho rằng đàn ông cung cấp (nhiều thứ) cho phụ nữ.   Along with the idea of Chivalry comes the assumption that men Provide for women.
 

I

Im đi! Câm miệng đi! Hush up! Be quiet! Pipe down! Knock it off!
Im lặng là vàng Silence is Golden. 
 

K

Dùng tay kéo căng da (mặt).   Use your hand to pull the skin taut and stretched.
Xin lỗi tôi đến trễ. Tôi bị kẹt xe trong giờ cao điểm.

Tôi mất 30 phút thay vì 15 phút để đến đây.

  I’m sorry I’m late. I was Held Up by the Rush Hour traffic.


It took 30 minutes for me to get here instead of 15.

Tôi không có kế hoạch nào trước cả. I don’t have to do any advance Planning.
Tất cả những gì đã kể ở trên... All of Aforementioned things...  
A: Anh sẽ bị mất chức đó.
B: Thì kệ nó đi.
  A:  You'll lose your command.
B:  So be it.
Hắn kiêu ngạo quá. He's conceited.
 

 

L

Nó la cà (chơi) với đám bạn xấu. He Hangs out with a Wrong crowd.
Lạc ngoài biển Lost at sea 
Phải bao nhiêu tuổi thì người ta mới được lái xe?   How Old does a person have to be to get a Driver’s License?
Bob và Don đang lái xe trên đường.   Bob and Don are riding on a car.
Cô ta lái xe (tắp) vô lề. She pulled over to the side of the road.
A: Kêu họ bỏ vũ khí xuống.
B: Làm theo lời anh ta đi.
  A: Tell them to put their weapons down.
B: Do as he said.
Tôi sẽ lau nhà.   I'll mop the floor.
 

 

M

 

Em có tin là có ma không? Do you Believe in Ghost?  
Có chuyện gì vậy? Em trông giống như là vừa gặp ma vậy đó.   What’s the matter? You look as if you had seen a Ghost.
Không có cái màn che (tấm chắn) ở cửa sổ.   There isn’t a Screen on the window. 
Con rắn cắn anh ta ở mắt cá. The Snake Bit him on the Ankle.  
Em mặc (đeo) cái này đẹp quá. It looks good on you.
 

 

 

N

 

Đừng có nản lòng.   Don't get discourage.
Tôi sẽ nằm ở bãi biển để tắm nắng.   I'll Lie on the beach in the sun.
San Francisco nằm ở phía bắc của Los Angeles.   San Francisco Lies to the north of LA.
Tôi đã không thể nấn ná được lâu vì có nhiều người đang đợi.   I couldn't Linger any longer because there were other people waiting.  
Tôi năn nỉ mà. I insist.

 

O

 
Đấm vào thận của nó. Đánh cho nó ói máu luôn.   Punch him in the Kidney. Make him Puke Blood.
Tôi lạng (lách) để tránh ổ gà lớn trên đường.   I Swerved to Avoid a big Pothole in the street.
Mày ồn ào (nói nhiều, phiền phức) quá đi.   You're Annoying.
Tôi chán quá, do đó tôi không ở lại cho đến hết phim.   I was bored, so I didn’t Stay for the End of the movie.
Tôi ở (nằm) trong mối tình tay ba. I'm in a love triangle.
Ở yên tại chỗ. Đừng đi đâu hết (khi chương trình TV ngưng để chạy quảng cáo).   Stay tuned! Don’t go away.
 
Con nên nói "xin lỗi" khi con ợ.   You should say "excuse me" when you burp

 

P

Anh đã phá đám cưới của tôi. You Sabotaged my wedding.
Tụi nó phá phách (cáu kỉnh) lắm. They're cranky.
Khán giả phản đối người nam diễn viên. The audience booed the actor.
Mẹ không phản đối (cản) con gặp anh ta. I don't Object you seeing him.
Tôi có bổn phận làm bài kiểm hôm qua, nhưng tôi không được phép vào phòng thi vì bài thi đã bắt đầu.   I was supposed to take a test yesterday, but I wasn't admitted to the testing because the examination hed already begun
Hãy cho cô ta một tràng pháo tay thật lớn.   Give her a big Round of Applause

 

 

Q

Con quá đáng rồi.   You're overreacting.
Cám ơn ông đã cho tôi quá giang.   Thanks for the lift.
Tôi không thích nghe điện thoại quảng cáo.   I don't take sollicitation calls.
Nó sẽ quạu quọ (cáu kỉnh) nếu tôi không ở đó.   He'll be Cranky if I'm not there.   
Tôi quen (gặp) cô ta ở quán cà phê qua mấy người bạn.   I Met her through friends at the local coffee shop.
     
     

R
Người hốt (thu) rác   Garbage collector 
Cái quần của tôi bị rách rồi = Tôi làm rách quần rồi.   My pants Split. = I ripped my pants.
Rát quá (khi xức thuốc).   It Stings.
Tôi phải bỏ học vì những rắc rối trong gia đình.   I had to quit school because of some Trouble at home.
Răng rụng   A tooth falls out
     

S

 
Cô ta là 1 con mọt sách.   She's a Bookworm.
Cô ta đã sanh (đẻ) rồi. Cô ấy sanh con trai.   She went into Labor. She gave Birth to a boy.
Sao xẹt   Shooting star
Tuốc nơ vit dùng để siết (vặn) vít vô gỗ.   Screwdrivers are used to Fasten screws into wood.
Sue và Ron sắp sửa có con. Sue hy vọng có con trai.   Sue and Ron are Expecting a child. Sue is Hoping for a boy.
 
Cho bữa tiệc sinh nhật của tôi, ...   For my Birthday dinner Celebration,... 

T

 
Ngồi xuống  tâm sự (bầu bạn) với tôi đi.   Sit down and keep me Company. 
Không tệ lắm (khá lắm)   Not bad (very good)
Tiên, tham khảo ý kiến riêng.   Tiên, huddle.
Tôi thẳng thừng với chị.   I'm completely blunt with you.
Cô ấy không thương anh chỉ vì anh không đủ tiền để cô ta đi mua sắm.   She doesn’t want you just because your bank account doesn’t match
her Shopping Budget.
Để em tiễn anh (ra cửa).   Let me show you to the door.
Em có tin vào tiếng sét ái tình không?   Do you believe in Love at first sight?
Cô ấy trêu chọc về cách ăn mặc của tôi.   She makes fun of what I wear.

 

U

Hôm nay trời âm u quá.   It’s a Gray day today.
Đừng có ủ rũ (buồn, nhăn nhó) nữa.   Don't be Glum.
Được ưa chuộng trên thị trường   Popular in the Market Place
Anh ủng hộ em 100 phần trăm.   I’m Behind you 100 percent.

 

V

Có sự va chạm nào giữa những người trong gia đình cô ta không? Cô ấy có rời xa căn nhà mến yêu của cô ta không? Cha mẹ của cô ấy còn sống và mạnh khỏe không?   Is there Friction between Her family members? Did she lose a Home that
was Dear to her? Are her parents Alive and Well?
Tôi vừa mới vá (đắp) xong cái lỗ thủng trên mái nhà đó.   I have just patched the hole.
Văn hoa bay bướm   Flowery Langugage
Cathy vặn âm thanh của máy cassette nhỏ lại.   Cathy Turned Down the Volume on the tape player.
Xin chào! Vào đi. Mời vào.   Hi! Come on in.

 

X

Lái xe từ Chicago đến Indiana có xa không?   Is it a long drive from Chicago to Indiana?
Đừng coi tôi như người xa lạ (kẻ cả, bề trên) mà.   Don't patronize me.