B
|
Bà ta là người bà con (thân thuộc) còn sống duy nhất
của tôi. |
|
She is
my only living Relative. |
Bao lâu nữa thì chị tới? |
|
How
Soon can you get here?
|
Hệ thống báo cháy |
|
Smoke
detector |
Chị không bao giờ
đòi hỏi sự báo đáp. |
|
You never ask for anything in return.
|
Chúng tôi yêu cầu ít nhất là 2 tuần báo trước nếu anh quyết
định bỏ việc. |
|
We Request at least 2 Weeks' Notice
if you
decide to quit.
|
Bảo đảm có việc làm khi tốt nghiệp. |
|
The
admission is virtually a Guarantee of a good Job
upon Graduation. |
Cô có bảo hiểm (xe) không? |
|
Are you
insured? |
Họ là những người bảo thủ. |
|
They are Conservative people. |
Tôi có nên bày tỏ tình cảm của tôi (với cô/anh ấy) không? |
|
Should I
reveal my feelings? |
Tôi đã băng
(băng keo cá nhân) vết thương lại rồi. |
|
I put a bandage on it. |
Hai người bị bắn chết. |
|
Two
people were Gunned Down. |
Chúng tôi chào tạm biệt cô ta một cách bất đắc dĩ. |
|
We
reluctantly bid her farewell. |
Ông ta bị chóng mặt và bất tỉnh sau đó. |
|
He got dizzy and then passed out. |
Vết bẩn cà phê |
|
Coffee
Stains |
Hành động bẩn thỉu |
|
Dirty
deed = dirty action |
Lần này tôi bậy
(làm hỏng) rồi. |
|
I
Screwed up this time. |
Tiếng bẻ
khớp tay |
|
Knuckles
cracking |
Tôi hy vọng tôi đã
không làm bể cái trứng nào. |
|
I hope I didn't
crack any egg. |
Tôi cảm thấy khó chịu rằng thay vì bênh vực cho ba anh ấy,
tôi ngồi đó và lắng nghe. |
|
I am also feeling very bad that instead of
Defending his father, I sat there and Listened. |
Bà ta đã chết sau 1 cơn bệnh dai dẳng. |
|
She
Died from a Long Illness. |
Họ nên bào chế
thuốc cho loại bệnh này. |
|
They should make
pills for this. |
Chị khôn ngoan
nhận thức rằng người ta phải được dạy làm sao bày tỏ lời
chia buồn. |
|
It is Astute of
you to realize that one has
to be taught how to express Condolences.
|
Em có muốn chơi bi da không? |
|
Do you
want to Shoot Pool? |
Cô ta đã biết được
bí mật của anh rồi. Anh bị bể mánh rồi. |
|
She Cracked
your Code. |
Đừng nói cho cô ta biết. Cô ta sẽ phá hoại bí mật của tôi. |
|
Don't tell her. She'll blow my cover. |
Anh hết bia
rồi. |
|
You're running low in Beers. |
Tôi cho anh
biết, ... |
|
For your information, ... |
Cô ta được biết
đến bởi sự thành thật của cô ấy. |
|
She is Known
For her Honesty. |
Bình tĩnh
đi! |
|
Lighten
up! = Calm down! |
Em bịnh bao
lâu rồi? |
|
How long
have you been Sick? |
Chân anh đã bị
gãy. Tôi đang bó (bằng nẹp) nó lại đây. |
|
Your leg
broke. I'm splinting it. |
Nó bỏ nhà
ra đi. |
|
He Ran away from Home. |
Cô ta có thể bỏ
rơi anh ngay khi có người nào tốt hơn anh. |
|
She might chuck you as soon as someone better comes along. |
Tôi không phải là
người bỏ rơi bạn bè để đi với bạn trai đâu. |
|
I'm not
the girl who ditches her friends for her boyfriend. |
Cái gì làm cho cô
quyết định bỏ việc vậy? |
|
What
brought about your Decision to Quit your
Job? |
Chú có muốn chơi
bóng gỗ không? |
|
Do you
want to Go Bowling? |
Tôi nhìn vào
bóp của tôi. |
|
I look
in my wallet. |
Bộ giáo dục |
|
Department
of Education |
Bộ trưởng tư
pháp |
|
Attorney
General |
Nỗi bồn chồn
trước buổi trình diễn |
|
Preshow
Jitters |
Tôi luôn luôn
bồn chồn (căng thẳng) khi gặp đàn bà.
|
|
I am
always Nervous around women.
|
Bởi vì...
|
|
On Account of… =
Because of… |
Nó sẽ làm cho
chúng ta bớt đi sự nghi ngờ lẫn nhau. |
|
It'll help alleviate all the superficial suspicions we have of one
another. |
Búng ngón
tay |
|
Snapping
Fingers |
Nó tức giận và
bực bội. |
|
He's
angry and resentful. |
Tôi bực
mình khi 1 người trong số họ nói xấu ba anh ấy. |
|
It bothers me that one of them Bad- Mouthed his father. |
Mặc dù tôi đã bày
tỏ sự bực tức của tôi với cô ta, cô ấy vẫn xả bừa bãi. |
|
Even
though I expressed my exasperation, she didn't pick up after her. |
Thư của quí vị sẽ
không được gởi đi nếu không đủ bưu phí. |
|
Your
letter won’t be delivered unless it has the correct Postage. |
Tôi không đủ tiền
đi xe buýt. |
|
I don’t
have Enough Money to take the
Bus.
|