Khi quí vị đặt
mệnh đề trạng từ ở đầu câu, phẩy ","
cuối mệnh đề đó. |
SC + CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ +
DẤU PHẨY + CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ |
Before I go to school in
the morning, I take a shower.
While my niece was watching TV, I was
reading a book. (while nghĩa là trong lúc đó)
|
Khi mệnh đề
trạng từ theo sau mệnh đề độc lập, không dùng
phẩy "," |
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ + SC +
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ |
I take a shower before I
go to school. (không phẩy) |
NGOẠI LỆ:
Phẩy "," cuối mệnh đề độc
lập mặc dù mệnh đề trạng từ theo sau mệnh
đề độc lập khi quí vị dùng chữ "WHEREAS
hoặc WHILE". Chữ WHILE trong trường
hợp này có nghĩa là ngược lại chứ không có
nghĩa là trong lúc đó. |
Jerry is strong, whereas
Jack is weak. |
She is rich, while
I'm poor. (Cô ta thì giàu, ngược lại tôi thì nghèo.) |
SUBORDINATING
CONJUNCTIONS THƯỜNG DÙNG:
After As As soon as
As long as Although Because
Before By the time Even if
Even though
Every time If In case that
In the even that Now that Once
Only if Provided that Providing
that
Since So long as So that
The first time The last time The
next time Though Unless
Until When
Whenever Whereas Whether or not
While
|