DẤU
PHẨY: COMMAS ( ,
) |
1.
Dùng dấu phẩy để tách rời 3 thứ trở lên |
She
has pencils, pens
and highlighters. |
2.
Dùng dấu phẩy để tách rời phần không cần
thiết |
Ly,
my new friend,
is from Vietnam.
This is my favorite food,
pho (Vietnamese noodle soup).
|
3.
Từ ngữ liên quan tới từ mà chúng ta bổ nghĩa
không dùng dấu phẩy |
Jose the
Fat was an excellent leader.
My friend John has two houses.
|
4.
Dùng dấu phẩy với liên từ: Coordination and
subordination
Dùng dấu phẩy với coordinating conjunctions (BOYFANS
sounds like BOYFRIEND huh?)
B ut
O r
Y et
F or
A nd
N or
S o
Dùng dấu
phẩy với subordinating conjunctions: phẩy sau
mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ đứng trước
mệnh đề độc lập. Không dùng dấu phẩy
khi mệnh đề phụ đi sau mệnh đề độc lập.
|
She
is rich, but
he is poor.
Because it rained yesterday,
I didn't go to school.
I didn't go to school because it rained yesterday. (không dùng
dấu phẩy bởi vì mệnh đề phụ because it
rained yesterday theo sau mệnh đề độc lập.)
When she called,
I was studying.
I was studying when she called. (không dùng dấu phẩy)
|
5.
Dùng dấu phẩy với cụm từ giới thiệu |
By
ten in the morning,
we wanted to see a movie.
After the party on Friday,
they went to the beach.
|
6.
Dùng dấu phẩy với cụm từ chuyển tiếp |
Instructors,
on the other hand,
receive a lower salary than assistants professors.
|
7.
Dùng dấu phẩy để tách rời parenthetical elements |
By
the way,
are you free tonight?
|
8.
Dùng dấu phẩy với mệnh đề không cần thiết:
nonrestrictive clauses (adjective clauses, mệnh đề tính
từ) |
Sam,
who is a student,
likes watching comedy shows.
|
9.
Dùng dấu phẩy với địa chỉ |
We
live at 14375 Bolsa Street,
Westminster,
California.
|
10.
Dùng dấu phẩy với ngày đầy đủ |
Ly
arrived in California on Wednesday,
March
21,
2001.
|
11.
Không dùng dấu phẩy với 1 từ chỉ địa chỉ
(single-word address) hoặc ngày đứng trước bởi 1
giới từ (date preceded by a preposition) |
Ly arrived
from Vietnam in March.
|
12.
Phẩy sau chữ Yes hoặc No |
No,
I don't like it. Yes,I
like it.
|
13.
Phẩy sau tên người được gọi
|
Kevin,
what are you looking for? |
14.
Phẩy sau thán từ (interjections: ah, oh, gee, well)
|
Ah,
this cake is delicious. |
15. Dùng
dấu phẩy chỉ sự tương phản
|
Nancy,
not Mimi,
is my partner. |
DẤU
CHẤM PHẨY: SEMICOLONS ( ;
)
Dấu chấm phẩy
giống như dấu chấm hơn là dấu phẩy. Dấu
chấm phẩy được dùng trong những trường hợp
sau đây:
|
a.
Giữa 2 ý nghĩ hoàn chỉnh mà có liên hệ mật
thiết với nhau |
Jim
was so tired; he went
to bed right after work. (chữ h trong he
được viết thường.)
Computer use is skyrocketing;
computer crime is, too. (chữ c trong computer
được viết thường.) |
b.
Trước trạng từ nối và vài từ chuyển tiếp
Trạng từ nối:
Accordingly,
Besides, Consequently,
For example, Furthermore,
Hence, However,
In addition, In contrast,
Indeed, Moreover,
Nevertheless, Nonetheless,
On the other hand, Otherwise,
Therefore, Thus
|
Arnold
Schwarzenegger is a famous movie star;
moreover, he is a muscleman. (chữ m trong moreover
được viết thường.)
Andre Agassi played well;
nevertheless, he lost the match. (n được viết thường.) |
DẤU
HAI CHẤM: COLONS ( :
)
Dùng dấu hai
chấm trong những trường hợp sau đây:
|
Liệt
kê 1 danh sách chỉ khi nào đã có 1 câu hoàn
chỉnh |
I
need the following items:
a chair, hammer, and nail. (I need the following items là 1
câu hoàn chỉnh) |
Giữa
số giờ và phút |
Henry
arrived at 3:15. |
Sau
lời chào trong 1 lá thư trịnh trọng |
Dear
Ms. Nguyen:
To Whom It May Concern: |
Giới
thiệu 1 sự trích dẫn dài hơn 3 hàng |
The
scientist Stephen Jay Gould wrote:
"I am, somehow, less interested in the weight and
convolutions of Einstein's brain than in the near certainty
that people of equal talent have lived and died in cotton
fields and sweatshops." |
Giới
thiệu 1 lời giải thích |
There
are several ways to learn English better:
participate in class, always do homework, and try to talk to
your instructor as much as you can. |
DẤU
NGOẶC KÉP: QUOTATION MARKS ( "..."
) Khi dùng dấu ngoặc kép, quí vị nên để
ý những dấu chấm câu khác. Dùng dấu
ngoặc kép trong những trường hợp sau: |
Diễn
tả chính xác lời của người nói (lời dẫn
trực tiếp) |
Mom
said, "Dinner is ready." |
Mỗi
sự trích dẫn bắt đầu bằng 1 chữ viết hoa. |
The
child said, "Give
me the cake." |
Dấu
chấm than (!) và dấu chấm hỏi (?) nằm trong dấu
ngoặc kép nếu chúng là 1 phần của sự trích
dẫn. Nếu không, chúng nằm ở ngoài. |
Allen
said, "Watch out!"
"Where have you been?"
he asked.
Did you say, "I love you"? |
Dấu
hỏi và dấu chấm ở cuối sự trích dẫn luôn luôn
nằm trong dấu ngoặc kép. |
"Go
to your room,"
Dad said, " and think about what you did." |
Dấu
hai chấm và dấu chấm phẩy nằm ở ngoài dấu
ngoặc kép. |
"Give
me liberty or give death":
these are immortal (long-remembered) words. |
Dấu
phẩy được dùng để tách rời phần trích dẫn
của 1 câu với phần còn lại của câu đó. |
The
father said,
"Shut up!" |
Khi
1 câu trích dẫn bị chia làm 2 phần, phần thứ 2
bắt đầu bằng 1 chữ viết thường nếu phần
thứ hai không phải là 1 câu mới. |
"My
cousin," they said, "is
a trilingual." ( is a trilingual là phần
thứ hai của câu.)
"My cousin is a
trilingual," they said. "He
lives in Fullerton." (He lives in Fullerton là
1 câu mới.)
|
Dùng
1 dấu ngoặc kép ('...')
để bao quanh 1 sự trích dẫn nằm trong 1 sự trích
dẫn khác. |
The
physics professor said, "Do
the problems at the end of Chapter Five, 'Work
and Energy,'
for class on Friday." |
Dùng
dấu ngặc kép để tách rời từ ngữ nước
hoặc từ ngữ đặc biệt với phần còn lại
của câu. |
Some
people don't know what the word "pho"
means. "Pho" means Vietnamese noodle soup.
What's the difference between "it's"
and "its"? |
Dùng
dấu ngoặc kép để tách rời tựa đề của tạp
chí, báo, sách, chương trong 1 quyển sách, truyện
ngắn, thơ, và bài hát. |
In
the article "Save
the Planet,"
the author states that......
In the essay "My
terrible day"......
In the chapter "Database
Administration"....
In the story "My
Sister"....
In the poem "When
I have Fears".....
In the song "Knife"..... |
DẤU
LƯỢC: APOSTROPHES ( '
) |
Dấu
lược trong lối viết rút gọn (Một dấu lược
được dùng khi 2 từ ngữ được nối với nhau thành
1 từ. |
have
+ not = haven't
I + will = I'll
I + am = I'm
I + have = I've
I + had = I'd
(I had + past participle)
I + would = I'd
(I would + simple form of the verb)
Who + is = Who's
do + not = Don't
did + not = Didn't
It + is = It's
(It is + adjective/noun)
It + has = It's
( It has + past participle)
Is + not = Isn't
Could + not = Couldn't
They + are = They're
Will + not = Won't |
Dấu
lược dùng để chỉ quyền sở hữu ( belongs to,
possessed by, owned by, or of) |
The
car that belong to Jason = Jason's
car
The house owned by Mr. Newby = Mr. Newby's
house
The generosity of my parents = my parents'
generosity |
DẤU
NỐI (quãng ngắt giữa 2 âm): HYPHEN ( -
) |
Dùng
dấu nối với 2 từ ngữ (hoặc nhiều hơn) mà đóng
vai trò như 1 chữ diễn tả 1 danh từ. |
Michelle
has a full-time
job.
I have a fifteen-year-old
niece. |
Dùng
dấu nối để chia 1 từ ngữ ở cuối của 1 hàng
viết hoặc đánh máy. Khi chia những từ
ngữ, quí vị chia chúng giữa những âm tiết. |
It took him so much time to write acknowledge-ments. |
DẤU
GẠCH NGANG (dài hơn dấu nối): DASH ( -
) được dùng để nhấn mạnh, nhưng đừng lạm
dụng cách dùng này. Dùng 1 dấu nối trong khi
viết tay; dùng 2 dấu nối trong lúc đánh máy. |
Báo
hiệu 1 sự gián đoạn bất thình lình trong ý nghĩ |
I
recommend -- we should
go. |
Sau
1 danh sách mà trước 1 ý nghĩ hoàn chỉnh |
Caring,
sincere, and honest --
that are all he needs in a girlfriend. |
DẤU
NGOẶC ÐƠN: PARENTHESES (
) Ðừng lạm dụng dấu ngoặc đơn trong
văn viết. |
Dùng
dấu ngoặc đơn để tách rời phần dư với
phần còn lại của câu. |
An
adjective clause (relative
clause)
consists of a subject pronoun (who,
which, that...)
+ verb + object. It can consists of an object pronoun (whom,
which, that ...)
+ verb + subject. |
Dùng
dấu ngoặc đơn để tách rời số mà là 1 phần
của 1 danh sách. |
There
are three ways to contact her: (1)
phone her, (2)
email her, and (3)
send her a letter. |