Ngôi thứ nhất số ít và số nhiều
(I SHALL va WE SHALL): Thì Tương lai:
1) Câu hỏi:
Ðể hỏi ý kiến hay lời khuyên bảo
Shall I help you ?
2) Câu trả lời:
Bởi vì tôi không thể làm khác hơn được... hay tôi sẽ làm nếu việc
đó không làm phiền tôi ...
Yes, I shall
3) Dùng I SHALL, WE SHALL
khi:
a) Bị bó buộc, không có sự chọn lựa hay ý muốn..
b) Không được tự do
c) Hành động không thể lay chuyển được
d) Những hoạt động không cố ý:
to know, understand, remember, forget
Now, Ernest, I will give you one more chance, and if you don’t
say « come », I shall know that you are self-willed and naughty
I shall always remember your calling me a liar
e) Cho những cảm giác và tình cảm:
to be cold, glad, disappointed, to like, to enjoy, to hate...
We shall be glad to meet your friend
We shall meet you when you have gone
We shall all be very tired
Thí dụ:
Shall I tell him about it ?
- What shall I do ? (Tôi sẽ làm gì đây?)
- What shall we have for lunch ? (Ta sẽ ăn gì trưa nay?, hỏi ý
kiến )
- How long shall we wait ?
- I shall not (shan’t) do it by myself. (I can't...)
- I shall be very grateful if you do
- I shall (not will) call you tomorrow. (tương lai)
- We shall (not will) be sure to keep in touch (tình cảm)
|