Bảng chia động từ |
Vietsciences-Võ Thị Diệu Hằng 20/03/05 |
Temps |
Forme active | Forme passive | Forme pronominale |
Mode indicatif |
Chú ý: 1) Dạng của verbe trong temps composé:Những temps composé chia với auxiliaire avoir hay être: chỉ auxiliaire mới bị chia (thay đổi), còn verbe sẽ ở dưới dạng participe passé. Auxiliaire là trợ động từ, không có nghĩa riêng của nó, mà chỉ giúp chia động từ theo mode, theo temps mình muốn. Tiếng Pháp có hai auxiliaire là "Avoir" và "Être" cũng như trong tiếng Anh, ta dùng "Have" và "Will" để chia những động từ ta cần. Thí dụ trong câu: J'ai un perroquet. "ai" là verbe "avoir" nghĩa là "có". Nếu dùng temps passé composé, verbe "avoir" sẽ trở thành participe passé "eu", và ta phải thêm auxiliaire "avoir" vô: J'ai eu un perroquet. 2) Dùng auxiliaire nào?Phần lớn các verbe dùng auxiliaire "AVOIR", trừ 13 verbes dùng auxiliaire "ÊTRE" và tất cả các verbes pronominaux (có "SE" đằng trước) đều dùng auxiliaire "ÊTRE". Trừ 13 verbes chia với auxiliaire "ÊTRE": Aller, venir - arriver, partir - entrer, sortir - rester, tomber - naître, mourir - monter, descendre và choir (= rơi, ngã, động từ cũ xưa ít dùng có nghĩa giống "tomber") 3) Vị trí các động từ với nhau:Các động từ thay đổi khi đứng sau auxiliaire hay một động từ khác: * Đứng sau auxiliaire, động từ biến đổi thành participe passé * Đứng sau một động từ khác, động từ phải ở thể infinitif (nguyên mẫu) Thí dụ: Il a fallu aller voir courir les poules Đọc bài liên quan:
© http://vietsciences.free.fr Võ Thị Diêu Hằng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||