Vitamin E |
|
Top | Phan Chiu Qun |
|
I)Tổng qut 1) Cấu trc Ha học 2) Vitamin E v da II) Tnh chất mỹ phẩm 1) Tnh chất chống gốc tự do 2) Tnh chất chống phỏng 3) Tnh chất lm ẩm 4) Gip sự lun chuyển mạch mu li ti của da III) Vitamin E gip chữa nhiều bệnh IV) Bảo vệ tia cực tm UV 1) Bảo vệ những nguy hại tế bo dưới da 2) Bảo vệ những nguy hại tế bo biểu b 3) Bảo vệ những nguy hại về gne V) Cch sử dụng VI) Nguồn vitamin E
____________ I)Tổng qut 1) Cấu trc Ha học Vitamine E thuộc loại vitamin tan trong dầu. Từ gia đnh tocophrol, l chất gồm một nhn chromanol v một dy phytyl no chứa 16 carbon. Số lượng carbon v vị tr nhm mthyle (CH3) trn nhn chromatol cho ta những dạng tocophrol khc nhau: C 4 loại tocopherol l alpha, beta, gamma v delta, nhưng alpha l dạng chnh (Cũng l vitamin E thin nhin) tồn tại trong cơ thể, c tc dụng cao nhất. Tuy nhin cc dạng khc như beta, gamma v delta d hoạt tnh thấp hơn loại alpha nhưng cũng c tc dụng hỗ trợ rất lớn cho sức khỏe con người. C 2 loại vitamin E, loại c nguồn gốc thin nhin v loại tổng hợp. - Vitamin E c nguồn gốc thin nhin: ược chiết xuất từ dầu thực vật như đậu tương, bắp, mầm la mạch, cc loại hạt c dầu như hạt hướng dương. Vitamin E thin nhin l một đồng phn duy nhất của d-alpha tocopherol. - Mặc d
c tc dụng tốt nhất trong cc loại tocopherol, nhưng do chiết xuất từ
cc thực phẩm thin nhin nn khng kinh tế, v vậy người ta đ sản xuất
ra loại vitamin E tổng hợp. c cng thức l dl - alpha tocopherol, gồm 8
đồng phn nhưng chỉ c 1 đồng phn giống vitamin E thin nhin l d -
alpha tocopherol (chỉ chiếm 12,5%), v vậy tc dụng của vitamin E tổng
hợp thấp hơn so với loại c nguồn gốc thin nhin. 2) Vitamine E v da, tc Phần lớn những nghin cứu trn sự thẩm thấu của vitamin E vo da đều được cng nhận rằng chất ny c khả năng hấp thu rất mạnh. C hai con đường hấp thu vitamin E ở da l: * Con đường thứ nhất, vitamin E qua gic mạc, biểu b, lớp nối biểu b (jonction pidermique) * Con đường thứ hai, vitamin E đi qua ống tuyến nhờn v giữa nang lng Ở da, nếu thiếu vitamine E sẽ bị per oxid ha lớp mỡ.
II) Tnh chất lm đẹp 1) Tnh chất chống gốc tự do *** Giải nghĩa Chức vụ thin nhin của vitamin E l bảo vệ cơ thể chống những tc dụng độc hại của những gốc tự do. Những gốc tự do ny được tạo thnh từ những qu trnh chuyển ha bnh thường hay dưới tc dụng của những nhn tố chung quanh (facteurs environnementaux) Nhờ dy lipide di (16 carbon), vitamine E gắn nơi mng lipide, v chnh nhờ chức vụ gắn gốc phnol m n c l chất c tnh chống oxyd ha. Vitamin E lm chậm sự o ha của da vừa bảo vệ mng tế bo. Sự hiện diện của n gip cho mỡ trong tế bo được giữ gn bởi v những mng tế bo được cấu tạo bởi acid bo c nhiều nối đi, rất dễ bị oxyd ha. Sự oxyd ha của acid bo mng tế bo cho ra hng loạt phản ứng m kết quả cho ra gốc lipoperoxyd (LOO) rất hoạt động v khng bền sẽ lm rối loạn chức năng sinh học của những mng. Vitamin E c khả năng ngăn chận phản ứng của cc gốc tự do bằng cch nhường 1 hydro (H) của gốc phnol cho gốc lipoperoxyl (LOO) để biến gốc tự do ny thnh hydroperoxyd khng gy phản ứng (LOOH). Phản ứng như sau: LOO + Tocophrol-OH LOOH + Tocophrol-O Trong qu trnh phản ứng, tocophrol (Tocophrol-OH) bị chuyển ha thnh gốc tocophryl (Tocophrol-O), bền (mặc d l gốc) nn chấm dứt những phản ứng gốc. Gốc tocophryl bị khử oxy để trở lại tocoph rol bởi chất khử oxy ha tan trong nước, hiện hiện trong cytosol của những tế bo. Ngoi chức năng ngăn chận sự tạo thnh những gốc tự do nơi tế bo, vitamin E cn bảo vệ những chất tạo nn tế bo như protin v acid nuclic. Vitamin E lm giảm sự peroxy ha
của lipid trong b nhờn của tc, lm lớp dađầu bớt hiện tượng kch
thch, nghĩa l lm giảm sự kh xơ của tc 2) Tnh chất chống vim Vitamin E ức chế sự peroxyd ha cc lipid bằng cch bẫy cc gốc tự do sẽ tạo thnh prostaglandines, l chất trung gian sinh l của sự vim Nhiều nghin cứu dược học đ chứng tỏ hoạt tnh của vitamin E trn sự chống vim. Vitamin E gim bệnh ban đỏ (rythme) v bệnh ph (oedme) Bởi vậy khi ta bị nắng rt da, c thể dng vitamin A để chữa 3) Tnh chất lm ẩm 4) Gip sự lun chuyển mạch mu li ti của da
III) Vitamin E gip chữa nhiều bệnh1) Tc nhn nng đỡ hệ miễn dịch Gia tăng chức năng của thực bo Kch hoạt cc st bo, những mầm ung thư v những tế bo đ nhiễm virus. - Lm khả năng sinh khng thể của cơ thể (l chất sẽ bm vo virus hay ph hủy virus) - Lm giảm prostaglandin, một chất giống như hormone c lin quan đến chức năng miễn dịch 2) Tc nhn bảo vệ no: giảm bệnh qun Alzheimer - No chứa một số lượng lớn cc acid bo đa khng bo ha (PUFAs = polyunsaturated fatty acids), Khi cc acid bo trong một tế bo no bị ph hủy, sẽ c một chuỗi phản ứng dy chuyền khiến cho hng loạt acid bo trong tế bo no bị ph hủy theo. - v vitamin E l chất ha tan trong mỡ nn n đến những nơi c mỡ v như một chất che chở cho cc tế bo khỏi bị ph hủy Do đ dng vitamin E sẽ lm giảm những bệnh thoi ha do cc gốc tự do gy ra , th dụ chứng qun Alzheimer: Ta đ biết vitamin giữ ẩm cho mng tế bo mềm dẻo nn sẽ gip ch cho những tế bo no thu nhận chất dinh dưỡng dễ dng cũng như thải cc chất cặn b. Nếu mng tế bo cứng, sự thẩm thấu sẽ kh khăn, cc chất thải sẽ tch tụ bn trong tế bo no khiến tế bo hoạt động km đi v cuối cng sẽ bị thoi ha, dẫn đến bệnh Alzheimer. 3) Tc nhn bảo vệ mắt : giảm bệnh cườm mắt (cataracte) V vitamin E đi qua đường gic mạc, nơi mắt, nn c n sẽ gip nguy cơ bị cườm mắt v gốc tự do sinh ra do mi trường nhiễm v tia cực tm (Ultra Violet), ph hỏng protin của tinh thể mắt nn gy ra cườm 4) Tc nhn lm giảm bệnh tiểu đường: ặc tnh của tiểu đường l mức đường trong mu cao. Một phần của qu trnh bệnh ny l hậu quả của những gốc tự do phng thch từ mức đường cao trong mu. 5) Tc nhn chống lo ha: L do chnh của sự lo ha do UV l vitamin kết hợp với những mng lọc nh sng ( filtres solaires) sẽ tạo thnh yếu tố cần thiết trong sự bảo vệ chống tia bức xạ v chống lo ha 6) Tc dụng của vitamin E đối với thai nghn
7) Cc tc dụng của vitamin E đối với cơ quan sinh sản phụ nữ.
IV) Bảo vệ tia cực tm UV Tnh chất của vitamin E l hấp thu những độ di sng của tia UVB. 1) Bảo vệ những nguy hại tế bo dưới da Vitamin E l hng ro bảo vệ chống những tia bức xạ độc hại bởi v n được dự trữ dưới lớp mng tế bo nn ngăn cản được những tia UV trước khi những tế bo phải tự mnh chống lại Nhiều th nghiệm đ chứng mnh sự bảo vệ của vitamin E đối cới tia UV. Khng c vitamin E, 85% tế bo bị bức xạ cn sống st, trong khi c vitamin th gần như tất cả mọi tế bo bị bức xa đều sống, tức cứu khoảng 10%
2) Bảo vệ những nguy hại tế bo biểu b
3) Bảo vệ những nguy hại về gne Dng alpha-tocophrol 3 tuần lễ trước khi phơi UV B giảm ung thư da. Những tổn hại do UV cho phần gnome của da được dịch ra bằng những sự sai lệch trong khi phn chia ADN. Nếu chng khng được sửa chữa th những sự bất bnh thường ADN sẽ mang đến những rối loạn trong những hoạt động của tế bo , đem theo sự thoi ha tế bo. Ảnh hưởng trực tiếp của sự tấn cng của tia UV trn ADN l n lm mất sự st nhập của Thymidine. Những nghin cứu chứng minh rằng vitamin E lm cho thymidine st nhập trở lại v ADN V) Cch sử dụng
VI) Nguồn vitamin E:
|