Knh thin văn khc xạ
Trong kiểu knh thin văn khc
xạ, nh sng được hội
tụ nhờ một knh hội tụ.
Thấu knh thứ hai lm thị lnh.
Knh ny l knh phn kỳ, dng để
trả trờ lại những tia sng
hội tụ thnh song song để cho
mắt ta nhn dễ chịu.
Knh loại ny c thể to nhất
khoảng 1 mt đường knh nhưng
chưa chế ra bao giờ. Cũng khng
thể chế knh loại ny to hơn
bởi v sự sai lệch sẽ quan
trọng. Thm nữa, thấu knh
loại ny rất nặng nn chng
dẽ đổi dạng do trọng lượng
của chng tạo ra.
|
|
|
Knh thin văn khc xạ c
2 ci dở phải được
sửa đổi
Thứ nhất: sai lệch v
độ cong của khối cầu
của thấu knh khng cho php
những tia sng hội tụ
lại một điểm. Do đ
hnh sẽ mờ.
Thứ hai: sai lệch mu sắc
bởi v mỗi mu c điểm
hội tụ ring của n v một
vng mu sẽ tạo thnh chung quanh
vật được quan st.
|
ường đi của nh
sng trong knh thin văn khc xa (rfracteur) |
|
|
Knh phản chiếu Newton
|
|
Nguyn tắc của loại knh
dng gương ny được James
Gregory gợi , nhưng Newton l
người đầu tin thực
hnh v xử dụng. ng dng
một gương lồi để
lm hội tụ tia sng. ng đ
giải được sự sai
lệch mu sắc. Loại gương
ny hiện vẫn cn dng v
mặc d c nhiều hệ
thống khc.
Nguyn tắc rất dễ: ầu tin
nh sng phản chiếu trở ln
nhờ một tấm gương
thứ nhất c dạng parabole,
tiếp theo nh sng đi lệch
một pha nhờ phản chiếu qua
một tấm gương phẳng
nằm nghing một gc 45 . Cuối cng
nh sng qua những thấu knh
để nng ảnh ln v đến
thị knh. Knh thin văn phản
chiếu đầu tin do Newton
lm ra c miếng gương
đường knh 2,5 m , được
trưng by năm 1671
|
Knh thin văn phản
chiếu Newton |
|
|
Tấm gương chnh lc
đầu được lm bằng thau. Sau
đ nh ha học ức Justus Liebig
đ tm cch phủ một lớp
bạc mỏng trn thủy tinh. Ưu
điểm của bạc l oxyd
ha chậm hơn thau nhiềun nhưng
v nếu dng gương bằng
bạc rng th tốn km. Cuối cng, năm
1918 người ta tm ra nhm, phản
chiếu nh sng được 82% so với
65% của bạc nn nhm được
dng để phủ ln gương
Trong thế kỷ 18, knh thin
văn cng ngy cng to dần . Kể
từ năm 1774, nhiều dụng cụ
rất tốt được William Herschel, người
ức, sống tại Anh thiết lập.
Với một trong những knh thin văn
của ng, ng đ khm ph ra
Uranus(1781), v năm 1789 ng đ hon thnh
một knh thin văn phản chiếu c
đường knh 122 cm, l knh thin văn
lớn nhất cho đến năm 1845.
Cassegrain
|
|
|
|
Knh thin văn Cassegrain
Trong knh thin văn Cassegrain, nh sng
đến gương chnh (parabole lm)
sẽ được phản chiếu
đến tm một gương khc (gương
lồi), nơi đy nh sng
lại được trả về
lại pha dưới để vo
thị knh. Ở giai đoạn ny ,
nh sng được phản chiếu
trong ống xuyn qua một lỗ trong
tm gương trung tm v hnh ảnh
sẽ được rọi to ln
nhờ thị knh v những
thấu knh.
|
|
Knh thin văn Coud
Tuy nhin trong vi trường
hợp nếu khng đục
lỗ tấm knh chnh th
phải dng thm một gương
thứ hai để hướng
những tia sng v thnh ống: l
knh thin văn Coud. Cai hay của
knh ny l n cho hnh ảnh lớn
hơn nhiều, ống th ngắn v
dễ xử dụng
|
|
Schmidt-Cassegrain
|
|
Loại knh lai giống
giữa knh khc xạ v knh
phản chiếu , đ l knh thin văn
Schmidt-Cassegrain. Berhard Voldomar Schmidt đ
thm v knh Cassegrain một
thấu knh kiểu Schmidt nơi vật
knh. N hoạt động như
một knh phản chiếu, nhưng
thấu knh ny c tc dụng lm
giảm độ sai lệch hnh
cầu (aberration sphrique) do gương
gy ra. |
Hnh trnh của tia sng trong
knh thin văn kiểu Schmidt-Cassegrain |
Knh thin văn Khng gian Hubble HST
|