Nấm sợi (Filamentous Fungi)

Vietsciences- Nguyễn Liên Hoa, Nguyễn Lân Dũng, Lê Hoàng Yến, Nguyễn Văn Bắc    04/07/2006
 

Chương trình Vi sinh vật học

Nấm sợi 1
Nấm sợi 2
Nấm sợi 3


KHOÁ 1:
KHOÁ 2
I. Amerocodidium
II. Didymoconidium
III. Phragmoconidium
IV. Dictyoconidium
V. Scolecoconidium
VI. Helicoconidium
VII. Stauroconidium
VIII. Miscellaneous fungi
IX. Synnematous fungi

 

Chúng tôi xin giới thiệu hai khoá phân loại đến chi của lớp Nấm Bất toàn. Khoá 1 của Robert A. Samson, (1984). Khoá 2 của Katsuhiko Ando, (2002)

 

KHOÁ 1:

                         Phoma

1a. Bào tử sinh ra trong túi giá 

1b. Bào tử không sinh ra trong túi giá mà trên sợi nấm, giá sinh bào tử trần trên cụm giá hoặc bó giá.                               

2a. Bào tử sinh ra trong chuỗi hướng gốc từ các tế bào sinh bào tử trần đặc biệt (thể bình, phân đốt vv…)  hoặc tạo thành các giọt nhày ở đầu.             

2b. Bào tử sinh ra theo chuỗi hướng ngọn hoặc bằng cách đứt đoạn của các sợi hữu thụ, hoặc đơn độc                    

3a. Bào tử trần trong các chuỗi khô                 

3b. Bào tử trần trong các giọt nhày ở đầu.     

4a. Bào tử trần luôn 2 tế bào, sinh ra trên những tế bào sinh bào tử trần dạng sợi, hơi chéo nhau xép sắp như bông lúa, khuẩn lạc màu hồng.

  Trichothecium

    

4b. Bào tử trần luôn 1 tế bào, sinh ra  trên các tế bào sinh bào tử trần hình bình trong các chuỗi thẳng, khuẩn lạc nhiều màu.                                                  

5a. Khuẩn lạc rất nhỏ, màu nâu đỏ.

Bào tử trần hình thành (trong một nhóm 4 bào tử trần) bằng cách phân chia một sợi hữu thụ sần sùi hình trụ, hình khối sau trở thành hình cầu, gần cầu.

 
  Wallemia

                          

5b. Khuẩn lạc luôn không nhỏ (trừ các loài Aspergillus ưa thẩm thấu) không có màu nâu đỏ. Bào tử trần không hình thành sau sự phân chia của sợi hữu thụ                                               

 
  6 
  Aspergillus

6a. Giá sinh bào tử trần với đỉnh phồng to                                                

6b. Giá sinh bào tử trần không có đỉnh phồng to    

7a. Tế bào sinh bào tử trần phân đốt.

 Bào tử trần có đáy bằng, rộng.  

 
   Scopulariopsis

                

7b. Tế bào sinh bào tử trần hình bình. Bào tử trần không bằng đáy.   

8a. Khuẩn lạc màu vàng đến nâu. Thể bình có cổ dài.

 
  Paecilomyces

              

8b. Khuẩn lạc thường có màu lục (một số loài màu trắng) thể bình cổ ngắn.  

9a. Thể bình dài, hình cái dùi, đơn độc  
  Penicillium

  

9b. Thể bình đơn độc hoặc phân nhánh nhiều tế bào, ít nhiều có hình bình.  

10a. Thể  bình đơn độc hoặc trên các giá sinh bào tử trần phân nhánh, phân nhánh chỉ ở gần đáy, thường không tạo thành vòng tế bào   

 

 

Acremonium

               

               

10b. Thể bình rõ rệt, giá sinh bào tử trần phân nhánh vòng

 

  Verticillium Trichoderma

      

11a. Khuẩn lạc thường màu lục            

11b. Khuẩn lạc màu trắng, vàng, tím nhạt, hồng nâu hoặc đen.   

                 

12a. Khuẩn lạc màu trắng, hồng vàng, tím thỉnh thoảng có màu lục.

Bào tử trần hình quả chuối có vách luôn có mặt.                     

 

  Fusarium

12b. Khuẩn lạc màu đen, thỉnh thoảng

có màu hồng. Bào tử trần không ngăn vách 

 

13a. Thể bình đơn độc hoặc trong các vòng lỏng lẻo hình bình với cổ rõ rệt, giá sinh bào tử trần không rõ ràng.

 

  Phialophora

                                        

13b. Thể bình nhiều, dày ở trên đỉnh giá, thon rộng, gần đỉnh rộng nhất, không có cổ. Giá sinh bào tử trần phân biệt rõ, không có cuống.      

 Stachybotrys Chrysonilia

                                    

14a. Khuẩn lạc mọc rất nhanh, phủ kín đĩa Petri trong một ít ngày,lỏng lẻo, xốp bông, màu da cam.      

14b. Khuẩn lạc không có màu da cam, không phủ kín đĩa Petri trong một ít ngày    

15a. Bào tử trần chỉ đứt đoạn   
  Geotrichum

 

              

15b. Bào tử trần phát sinh kiểu đứt đoạn sợi nấm, phát sinh kiểu blastic hoặc chỉ theo kiểu blastic                  

16a. Bào tử trần tạo thành trong một nhóm 4 bào tử do sự phân chia của 1 sợi nấm hữu thụ hình trụ.                                 

16b. Bào tử trần không tạo thành trong nhóm    

17a. Cấu trúc bào tử trần gồm bào tử trần đứt đoạn và bào tử trần kiểu blastic (so sánh với Trichosporon trong nấm men và các tế bào sợi nấm màng dày, màu nâu giống bào tử trần đứt đoạn trong chi Aureobasidium).

 

 

Wallemia

Moniliella 

                                    

17b. Cấu trúc bào tử trần chỉ có các bào tử trần kiểu blastic                         

18a. Bào tử trần blastic sinh ra trên các sợi nấm hoặc từ các tế bào phồng to hoặc từ các nhánh                          

18b. Bào tử trần blastic không hình thành nhiều trên các sợi nấm, các tế bào phồng to hoặc nhánh.                                 

19a. Bào tử trần sinh ra từ các mấu răng ở trên đầu các tế bào sinh bào tử trần phồng to, giá sinh bào tử trần thẳng, phân nhánh ở đỉnh (giống cái cây) khuẩn lạc mỏng, nâu xám.   

 

  Botrytis

                                 

19b. Bào tử trần sinh ra trên sợi nấm

 hoặc sinh ra trên các nhánh phồng to.

Khuẩn lạc giống nấm men,

màu vàng kem đến nâu sáng, da cam hồng

hoặc lục đen.

 

  Aureobasidium

 

20a. Bào tử trần sinh ra đơn độc trên các gia sinh bào tử trần không rõ rệt, tạo thành từng đám nhìn thấy bằng mắt như các chấm màu đen.                                 

 

  Epicoccum

                                    

20b. Bào tử trần sinh ra đơn độc hoặc thành chuỗi, giá bào tử trần rõ rệt, không tạo thành đám. 

21a. Bào tử trần thành chuỗi, nhẵn. Khuẩn lạc màu kem lúc đầu sau già màu tối. 

 

  Moniliella

                               

                                      

21b. Bào tử trần thành chuỗi hay đơn độc, ráp. Khuẩn lạc màu xanh lục đen hoặc nâu lục.   

22a. Bào tử trần màng khá mỏng,

hầu hết một tế bào. Bào tử trần gốc thường

ngăn vách với vách ngăn ngang.

 

   Cladosporium

                              

22b. Bào tử trần có vách ngang và dọc           

23a. Bào tử trần non tròn ở đáy.Bào tử trần trưởng thành tạo thành chuỗi, có hoặc không có mấu.    

23b. Bào tử trần non thót đáy, bào tử trần

 trưởng thành đơn độc hoặc tạo chuỗi ngắn

(còn gọi là chuỗi giả).

 

  Alternaria  Ulocladium

                          

                                   

 

 

3.8.Các kiểu phát sinh bào tử trần của nhóm Hyphomycetes (Lớp nấm bất toàn Deuteromycetes), (Theo Robert A. Samson, 1984).

 

Hình  : a – j; Đặc điểm của cuống sinh bào tử trần, tế bào sinh bào tử trần và bào tử trần. a. cuống đơn giản hoặc tạo thành bó trên sợi nấm; b. đĩa giá; c. túi giá; d. tế bào sinh bào tử trần đơn độc; e. bào tử trần phát sinh đồng thời; f. tạo chuỗi; g. tạo giọt nhày; h. chuỗi hướng ngọn; i. chuỗi hướng gốc; j. chuỗi đối xứng hợp trục.

 

*Có 4 kiểu phát sinh bào tử trần

3.8.1. Athroconidi (Thallic development): Bào tử được sinh ra đơn độc hoặc thành chuỗi bằng sự cắt đoạn các sợi nấm. Ví dụ: Geotrichum. Ở một số chi bào tử trần dạng phân đoạn và blastic cùng được tạo ra. Ví dụ: Moniliella.

3.8.2. Blastoconidi (Blastic development- kiểu nảy chồi): Bào tử trần được tạo ra do các sợi nấm và cả của bản thân các bào tử trần tạo thành. Về nguyên tắc, bào tử trần vừa có chức năng của một tế bào sinh bào tử trần vừa có chức năng phát tán. Màng của tế bào sinh bào tử trần giãn ra và phồng lên tạo thành màng bào tử trần. Bào tử trần được tạo ra đơn độc hoặc đồng thời nhiều bào tử trần một lúc (ví dụ: Botrytis, Aureobasidium) hoặc tạo chuỗi gốc già (Acropetal chains) ví dụ: Cladosporium. Chúng có thể có đáy hẹp (như Botrytis) hoặc đáy rộng nhu Epicoccum. Một số chi có đặc trưng là các bào tử trần tạo thành qua lỗ nhỏ trên vách các tế bào sinh bào tử trần. Kiểu phát sinh bào tử trần này giống kiểu Blastic, nhưng có khác là các tế bào sinh bào tử trần màu tối và có một đỉnh vách dày, nhiều sắc tố mà qua đỉnh này các bào tử trần được chui ra. (ví dụ: Alternaria, Ulocladium)

3.8.3. Phát sinh kiểu thể bình (Phialidic development): Bào tử trần phát sinh trong chuỗi gốc non (Basipetal chains) từ miệng của một tế bào đặc biệt gọi là phialide- thể bình. Các thể bình có hình dùi, hình bình…, thường có cổ (cấu tạo hình cốc ở đỉnh). Bào tử trần hình thành chuỗi như Penicillium, Aspergillus, Paecilomyces hoặc kết lại thành giọt nhày như Trichoderma, Phialophora, Stachybotrys, Acremonium, Verticillium.

3.8.4. Phát sinh dạng phân đốt (Annellidie development): Các bào tử trần tạo thành từ một loạt các đốt tăng trưởng kéo dài hoặc một tế bào sinh bào tử trần phân đốt. Các phân đốt thường khó nhìn thấy dưới kính hiển vi quang học bình thường, nhưng có thể nhận biết bằng sự tăng chiều dài của đỉnh tế bào sinh bào tử trần (vùng phân đốt trong lúc sinh bào tử trần). Một đặc tính vi học đặc trưng nữa là bào tử trần có đáy bằng rộng như Scopulariopsis, tế bào sinh bào tử trần kéo dài thêm một ngấn sau khi bào tử trần được sinh ra.

 

KHOÁ 2 (Katsuhiko Ando, 2002)

1. Tạo thành dạng bó giá……………………….Synnematous fungi (IX)

1. Không tạo thành dạng bó giá……………….2

2. Trục bào tử xoắn hơn 180…………………….Helicoconidium (VI)

2. Trục bào tử xoắn dưới 180……….................3

3. Đính bào tử tạo thành nhiều trục; các mấu lồi, ngoài lông tơ, có mặt ở 1/4 chiều dài thân  bào tử…………………………Stauroconidium (VII)

3. Đính bào tử chỉ có một trục; bất kỳ mấu lồi nào ngoài lông tơ nếu có thì ở không quá 1/4 thân bào tử…………..................4

3. Dạng đính  bào tử không như trên……………..Miscellaneous fungi (VIII)

4. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng của thân đính bào tử vượt quá 15:1 …………………Scolecoconidium (V).

4. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng của thân đính bào tử ít hơn 15:1…………. 5

5. Đính bào tử thiếu vách ngăn…………………...........Ameroconidium (I).

5. Đính bào tử có 1 hoặc nhiều vách ngăn………………..6

6. Đính bào tử có 1 vách ngăn…………………...........Didymoconidium (II)

6. Đính bào tử nhiều hơn 1 vách ngăn………….7

7. Đính bào tử chỉ có vách ngăn ngang…………......Phragmoconidium (III)

7.Thân đính bào tử bị chia nhỏ bởi các vách ngăn giao nhau nhiều hơn 1 mặt phẳng……........................................................................Dictycoconiium (IV)

7. Dạng đính bào tử không như trên……........................Miscellaneous (VIII)

I. Amerocodidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

       - Bào tử được sinh ra đơn độc….Aureobasidium ( số 15), Chryrosporium (9), Humicola* (11, 154), Mammaria (8), Endocalyx, Trichosporiella.

       - Bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi…….Torula* (22)

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình…………….......Cladorrhium.

       - Đính bào tử phân đốt…….Coniosypha* (72), Exophiala, Honmonema.

3. Đính bào tử tản………Geotrichum (1), Scytalidium (6), Sporendonema., Trichosporon.

B. Không sinh cuống đính bào tử hoặc có nhưng không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn.

       - Bào tử được sinh ra đơn độc

       + Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử ……..Gilmaniella* (13), Humicola* (11, 154), Mycogone* (18), Nigrospora (10), Sepedonium (16), Thermomyces.

       + Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…….  Beauveria (30), Idriella (25), Rhinocladiella* (29), Torula* (22) Ramichloridium, Isthmolongispora, Acrodontium.

       + Đính bào tử kéo dài điểm phát triển cơ sở (Basauxic conidium)…..Arthrinium (12), Gilmaniella* (13), Pleroconium, Cordella.

       - Đính bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh đính bào tử không nghịch tiến………..Torula* (22), Hormomyces.

       + Tế bào sinh đính bào tử nghịch tiến………….Basipetospora (14).

2. Đính bào tử nội sinh.

       - Đính bào tử ngọn thể bình…….Acremonium (40), Chalara* (43), Gliomastix (41), Monocillium (42), Phialophora (44), Torulomyces* (48), Myrioconium.

       - Đính bào tử đốt…………Circinotrichum (75), Conioscypha* (72), Gyrothrix (77), Scopulariopsis* (73).

3. Đính bào tử tản…………..Malbranchea, Ovandendron, Bahuakala, Arthrographis* (2), Mauginiela.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Acrogenospora, Domingoella.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử.

- Những tế bào sinh bào tử không tăng nhanh….Beltrania (38), Beltraniella (37), Beltranioposis (39), Calcarisporium* (32), Oedocephalum (21), Asteromyces (158), Dactylaria* (36), Verticicladiella, Gonatobotrys.

- Những tế bào sinh bào tử tăng nhanh…..Sporothrix (28), Verticicladium* (27), Rhinocladiclla* (19), Sublispora* (33), Leptodontidium, Solosympodiella.

       - Đính bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh đính bào tử không nghịch tiến………..Cladosporium (17), Hyalodendron (19), Periconia, Goonatobotryum.

       + Tế bào sinh đính bào tử nghịch tiến………….Cladobotryum* (96).

2. Đính bào tử nội sinh

- Đính bào tử ngọn thể bình

a. Một thể bình

       + Cuống đính bào tử kéo dài theo đó dính bào tử được sinh ra……Chloridium (47), Exochalara, Bisporomyces.

       + Cuống đính bào tử không kéo dài….Torulomyces* (48), Condinaea (46), Zakatoshia, Condinaeopsis, Menispora, Pleurocatena.

b. Nhiều thể bình…..), Acrophialophora* (59), Chaetopsina (68), Gliocephalotrichum (67), Graphium* , Gonytrichum (45), Aspergillus (53), Penicillium* (54), Phialocephala (51), ), Phialomyces (60), Stachybotrys (61), Stachylidium* (50), Memmoniella (62), Thysanophora* (52), Verticillium* (64), Tolypocladium, Mariannaea* (58), Eladia (49), Paecilomyces* (56), Gliocladium* (55), Stachybotryna (70), Zygosporium.

- Đính bào tử phân đốt…………… Graphium*, Scopularopsis* (73), Leptographium*, Ceratocladium.

3. Đính bào tử tản…………Sympodiclla* (7), Wallcmia (5).

D. Cuống bào tử đính có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

        + Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Staphylotricum, Botryotricum.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử.

- Tế bào sinh bào tử không kéo dài…Botrytis (24), Chromclosporium (23), Costantinclla (34), Calcarisporium* (32), Hanstordia (35), Ditangium.

       - Tế bào sinh bào tử kéo dài….Selenosporella (31), Tritirachium (26), Verticicladium* (27), Virgaria, Rhinotrichella, Puciola, Geniculosporium, Geniculodendron, Nodulisporium.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh bào tử không nghịch tiến…….Dimorphospora (20), Alysidiopsis.

       + Tế bào sinh bào tử nghịch tiến…Cladobotryum* (96).

2. Đính bào tử nội sinh.

- Đính bào tử ngọn thể bình….Acrophialophora* (59),  Clonostachys (57), Gliocladium* (55), Mariannaea* (58), Myrothecium (66), Paecilomyces* (56), Penicillium* (54), Stachylidium* (50), Thysanophora*(52), Trichoderma (63), Verticillium* (64), Metarhizium (71), Sesquicillium (65), Phaeostalagmus, Volutella, Craspedodidyum.

- Đính bào tử phân đốt….Doratomyces* (74,76), Scopulariopsis (73), Leptographium*.

3. Đính bào tử tản…..Geomyces (3), Sympod, Oidiodendron (4), Parasympodiella* (79), Arthrographis* (2), Oncocladium, Briosia.

II. Didymoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…..Trichocladium* (161).

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình……..Cyphellophora.

       - Đính bào tử phân đốt…….Rhynchosporium.

B. Không sinh cuống đính bào tử hoặc có nhưng không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Mycogone* (18), Trichocladium* (161).

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử.. Cephaliophora* (98), Leptodiscella, Ochroconis.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh bào tử không nghịch tiến…….Ramularia, Arxiella.

       + Tế bào sinh bào tử nghịch tiến….............Trichocthecium* (83)

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình…Chalara* (43), Cephalosporiopsis, Cylindrodendrum.

       - Đính bào tử phân đốt……..............................Oedothea.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn.

- Bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Endophragmiella.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử… Chaetopsis, Wardomyces.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi.

       + Tế bào sinh bào tử không nghịch tiến…….Bispora* (81

       + Tế bào sinh bào tử nghịch tiến…Cladobotryum*(96

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình…Penicillifer, Sibirina, Septomyrothecium.

       - Đính bào tử phân đốt……..Gymnodochium, Exophiala.

3. Đính bào tử tản…..Parasympodiella* (79).

III. Phragmoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…Ceratophorum, Arthrocladium, Microsporium*, Trichophyton*, Trichocladium* (161).

2. Đính bào tử nội sinh…..Chưa thấy.

B Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Bactridium (95)  Microsporium*, Pithomyces* (111), Trichophyton*, Trichocladium* (161), Tretospora.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử.. Cephaliophora* (98), Dactylaria* (80), Scolecobasidium* (102), Wicsnoriomyces (99).

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi…Lylea.

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình…Fusarium* (89), Stigmina

       - Đính bào tử phân đốt……..Toxosporium.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Dactylella*(87), Deightoniella* (92), Moncrosporium (86), Sporidesmium (85,101), Corynespora, Endropharagmia (100), Kramasamuha.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…Brachysporium (93), Camposporium (90), Dendryphiella (155), Pyricularia (94), Curvularia (103), Dactylaria* (80), Drechslera (105), Endophragmiclla, Subulispora* (33), Helminthosporium (106), Dactyrella* (87), Scolecobasidium* (102), Cercospora, Exerohilum.

- Bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi…….Septonema* (91).

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình….Cacumisporium, Fusarium* (89), Fusichalara.

       - Đính bào tử phân đốt……Annellophora.

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Brachysporeilla.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…Sterigmatobotrys.

- Bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi…….Septonema* (91).

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình….Cylindrocarpon (88), Cylindrocladium (97), Fusarium* (89)

       - Đính bào tử phân đốt……Arthrobotryum.

3. Đính bào tử tản…………Parasympodiella* (79).

IV. Dictyoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn………Dictyosporium* (113), Piricauda, Bioconiosporium.

2. Đính bào tử nội sinh…Konodospora*

B. Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…. Diheterospora (114), Pithomyces* (111), Scutisporus (115), Spogazzinia (112), Epicoccum (110), Sarcinclla, Acrospeira, Stemphyliopsis, Dictyosporium* (113), Monodictys, Hanstordiellopsis, Pseudopetrakia, Dictyodesmium, Dictyoarthrinium.

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình….Ascoconidium

       - Đính bào tử phân đốt……Annellophorella, Stigmina.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Stemphylium (104), Septosporium, Actodictys, Tretospeira.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…Ulocladium (108), Dactylosporium, Dactyospiropes.

 - Bào tử được sinh ra nhiều, tạo thành chuỗi…….Alternaria (107), Coniosporium.

2. Đính bào tử nội sinh……..Chưa biết.

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…….Pseudodictyosporium.

2. Đính bào tử nội sinh……..Chưa biết

V. Scolecoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn………Sigmoidea* (162), Irpicomyces

2. Đính bào tử nội sinh…Chưa thấy.

B. Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…. Sigmoidea* (162), Microdochium, Pseudoanguillospora, Cercosporella.

2. Đính bào tử nội sinh……………Pseudomicrodochium.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Anguillospora (141,142)

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử…Mirandina

2. Đính bào tử nội sinh……..Cryptophiale* (69).

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…….Harpographium.

2. Đính bào tử nội sinh

       - Đính bào tử ngọn thể bình….Flagellospora

       - Đính bào tử phân đốt……Rogersia.

VI. Helicoconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn………Helicoon

2. Đính bào tử nội sinh…Chưa thấy

B Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Zalerion (156), Cirrenelia (157), Troposporella.

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử..Everhartia* (116), Helicomyces* (120), Trocophora*, Dicotomophthoropsis.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi…Helocodendron* (121).

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn

- Đính bào tử được sinh ra đơn độc

+ Đính bào tử sinh ra ở một vị trí của tế bào sinh bào tử …Everhartia* (118), Xenosporium (122).

+ Đính bào tử sinh ra ở nhiều vị trí của tế bào sinh bào tử..Helicomyces* (120), Helicosporium (119), Trocophora*.

- Đính bào tử được sinh ra nhiều tạo thành chuỗi…Helocodendron* (121).

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…….Helicomyces* (120).

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

VII. Stauroconidium

A. Không sinh cuống đính bào tử, tế bào sinh đính bào tử không lộ ra trong tế bào sợi.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn………Alatosessillispora (136), Amallospora* (129), Ordus (139), Tretraploa (128), Trisulcosporium (131).

2. Đính bào tử nội sinh……..Kodonospora*

B Không sinh cuống đính bào tử hoặc có không rõ ràng.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…..Amallospora* (129), Diplocladiella (130), Dwayaangum (137), Lateriramulosa (138), Stephanoma (127), Tricellula (135), Trifurcospora (133), Varicosporina (159), Titaeela, Dendrosporium* (134), Scolecobasidium, Kazulia.

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

C. Cuống bào tử đính có hoặc không có vách ngăn, phát triển đơn độc, không phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…..Speiropsis (132), Dicradinion* (116), Articulospora (144), Clavariopsis (145), Culicidospora (146), Tetrachaetum (149), Dendrospora (150), Tricladium (152), Varicosporium (153), Orbimyces (163), Dendrosporium* (134), Asterosporium (109), Pyramidospora, Arachnophora, Tridentaria.

2. Đính bào tử nội sinh…….Alatospora (140), Helicus (143), Lemonniera (147,148), Clavatospora (160).

D. Cuống đính bào tử có vách ngăn phát triển đơn độc hoặc phân nhánh.

1. Đính bào tử phân cắt hoàn toàn…….Dicranidion* (116), Tetraladium (151).

2. Đính bào tử nội sinh…….Chưa thấy.

VIII. Miscellaneous fungi

Aegerita (126), Canceilidium (125), Candelabrum (123), Clathosphaerina (124), Strumella (117), Beverwkella.

IX. Synnematous fungi:      Dratomyces* (74,76), Graphium*, Stibella, Tubercularia, Phaeoisaria, Podosporium, Didymobotrium.

 

 

Hình 1: 1. Geotrichum candidum, 2. Arthrographis sp., 3. Geomyces pannorum, 4. Oidiodendron flavum, 5. Wallemia sebi, 6. Scytalidium lignicola,

7. Sympodiella acicola.

 

Hình 2: 8. Mammaria echinobotryoides, 9. Chrysosporium sp., 10. Nigrospora oryzae, 11. Humicola grisea, 12. Arthrinium phaeospermum, 13. Gilmaniella humicola

 

 

Hình 3: 14. Basipetospora rubra, 15. Aureobasidium pullulans, 16. Sepedonium chysospermum, 17. Cladosporium sp., 18. Mycogone perniciosa,

19. Hyalodendron.,

 

 

 

Hình 4: 20. Dimorphospora foliicola, 21. Oedosephalum glomerulosum, 22. Torula herbarum, 23. Chrimelosporium sp., 24. Botrytis cinerea

Hình 5: 25. Idriella lunata, 26. Tritirachium oryzae, 27. Verticicladium trifidum, 28. Sporothrix sp., 29. Rhinocladiella sp., 30. Beauveria bassiana.

 

Hình 6: 31. Selenosporella curvispora., 32. Calcarisporium arbuscula,

33. Subulispora procurvata, 34. Costantinella micheneri, 35. Hansfordia pulvinata.

 

 

 

 

 

 

 

Hình 7: 36. Dactylaria sp., 37. Beltraniella odinae, 38. Beltrania rhombica,

39. Beltraniopsis esenbeckiae.

 

 

 

 

 

 

 

Hình 8: 40. Acremonium butyli, 41. Gliomastix murorum var. felina.

42. Monocillium indicum, 43. Chalara sp., 44. Phialophora sp., 45. Gonytrichum macrocladum

 

 

 

 

Hình 9:  46. Codinaea sp., 47. Chloridium chlamydosporis, 48. Torulomycrs lagena, 49. Eladia saccula, 50. Stachylidium bicolor, 51. Phialocephala bactrospora.

 

Xem  Nấm sợi phần 1

 

© http://vietsciences.org   và  http://vietsciences.free.fr http://vietsciences2.free.fr   - Nguyễn Liên Hoa, Nguyễn Lân Dũng, Lê Hoàng Yến, Nguyễn Văn Bắc