KINH DỊCH, SẢN PHẨM SÁNG TẠO CỦA NỀN VĂN HIẾN ÂU LẠC
Trần Quang Bình
Chương 9. Kinh Dịch qua ngôn ngữ và truyền thuyết Việt Nam. II-3. Tổng kết.
Tổng kết lại ta có bảng sau. Phần trăm xác thực là cách đánh giá chủ quan của người viết:
Quái |
Tiên Thiên |
Hậu Thiên |
||
Chứng cứ |
% xác thực |
Chứng cứ |
% xác thực |
|
Càn |
Có, còn |
90 |
Nói càn, làm càn, càn quấy. Giàng, cằn cỗi, cộc cằn, chan chứa, chang chang |
100 |
Đoài |
Hai, đôi (nguyên lý biến âm đ, h như đêm hôm, đòi hỏi, đìu hiu). |
90 |
Đầm, đìa, đầm đìa, hồ, (nguyên tắc biến âm đ sang h), đọi |
100 |
Ly |
Lẻ |
100 |
Lửa |
100 |
Chấn |
Chẵn |
100 |
Chấn (thuần Việt), chồn, trống. |
100 |
Tốn/Toán |
Toán-Đoán, Tốn tiền tốn của. |
90 |
bão tố, giông tố hay giông gió |
90 |
Khảm/Công |
cộng, thành ngữ cộng vào cấn ra |
100 |
thuyền không khẳm, đầy khẳm, nhiều khẳm |
100 |
Cấn |
cấn ra, cộng vào cấn ra |
100 |
Cấn (đội lên), Tà Cấn (sử thi Đẻ Đất Đẻ Nước, dân tộc Mường, nâng, nấng. |
100 |
Khôn |
Không, Khôn lường |
100 |
sống Khôn chết Thiêng, túi khôn con người |
80 |